nêu công dụng của đá vôi
Hãy nêu một số tính chất và ứng dụng của đá vôi trong nông nghiệp và công nghiệp.
Vì thành phần hóa học chính của đá vôi là CaCO3 nên có một số tính chất:
– Tác dụng với axit mạnh và giải phóng carbon dioxide
– Khi bị nung nóng, giải phóng khí carbon dioxide và tạo vôi sống
Ứng dụng:
– Đá vôi được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc sản xuất ra vôi.
– Đá vôi được sử dụng rất nhiều trong ngành sơn
– Đá vôi là chất xử lý môi trường nước
– Đá vôi thường được sử dụng rộng rãi trong y tế với vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần canxi giá rẻ, chất khử chua.
– Bên cạnh đó thì đá vôi còn được biết đến là chất làm trắng trong việc tráng men đồ gốm sứ. Và bột vôi cũng được gọi là đá phấn vì đây là thành phần chính của phấn viết bảng.
Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate. Hãy nêu một số ứng dụng của đá vôi
- Phân tử calcium carbonate = 1 nguyên tử calcium + 1 nguyên tử carbon + 3 nguyên tử oxygen
=> Khối lượng phân tử calcium carbonate = 40 amu x 1 + 12 amu x 1 + 16 amu x 3 = 100 amu
- Ứng dụng của đá vôi là:
+ Sản xuất vôi sống
+ Chế biến thành chất độn dùng trong sản xuất xà phòng
+ Sản xuất xi măng
+ Dùng làm chất bó bột trong y học
+ Là chất làm nền cho các loại thuốc viên
em hãy cho biết ý nghĩa,công dụng của 1 số loại khoáng sản:than đá,dầu lửa,sắt,đồng,mangan,boxit,apatit,đá vôi?
Nêu tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu: đá vôi, cát, nước biển, quặng bauxite, tre.
Tính chất nào ko phải của đá vôi a) đá vôi ko cứng lắm B) đá vôi cứng hơn đá cuội C)dưới tác dụng của a xit thì đá vôi sủi bọt D)đá vôi mềm hơn đá cuội
Các hợp chất của calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống:
- CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Thạch cao được dùng để đúc tượng, sản xuất các vật liệu xây dựng…
- CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng
- CaCl2 được dùng để hút ẩm, chống đóng băng tuyết trên mặt đường ở xứ lạnh
Hãy tính phần trăm khối lượng của calcium trong các hợp chất trên
`- CaSO_4`
`K.L.P.T = 40 + 32 + 16.4 = 136 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{136}\approx29,41\%\)
`- CaCO_3`
`K.L.P.T = 40 + 12 + 16.3 = 100 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{100}=40\%\)
`- CaCl_2`
`K.L.P.T = 40 + 35,5.2=75,5 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{75,5}\approx52,98\%\)
hãy nêu tính chất của đá vôi? đá vôi dùng để làm gì?
đá vôi mềm hơn đá cuội, đá vôi tác dụng với dấm hoặc chanh tạo thành 1 chất khác và khí các bô níc sủi lên, đá vôi ko có phản ứng với axít
đá vôi dùng để lát tường , nhà , làm xi măng ,làm phấn, tạc tượng, tạc đồ lưu niệm ,nghệ thuật...
Số chất ứng với công thức phân tử tác dụng được với đá vôi là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Đá vôi là phản ứng được với phải là đồng phân axit.
=>Ứng với công thức phân tử thì chỉ có thỏa mãn.
Ở nước ta có nhiều vùng đá vôi, tập trung ở các tỉnh phía Bắc và Bắc Trung bộ. Đá vôi có nhiều ứng dụng trong sản xuất công nghiệp. Em hãy cho biết đá vôi có tính chất nào sau đây? 1. Tan trong nước.2. Bị sủi bọt khi nhỏ acid vào.3. Ở trạng thái nhão, dẻo. 4. Màu sắc đa dạng. *
2, 3.
1, 2.
1, 4.
2, 4.
nêu tính chất của đá vôi đá vôi được dùng vào những việc gì
mọi người giúp mình với
một số tính chất
- Đá vôi tác dụng với a-xít sẽ sủi bọt.
- Đá cuội không phản ứng với a-xít.
- Khi tác dụng với axit thì đá vôi bị mòn, chỗ cọ xát ở hòn đá cuội có màu trắng, đó là vụn của đá vôi.
định nghĩa
Đá vôi không rắn bằng đá granit, nhưng phổ biến hơn, khai thác và gia công dễ dàng hơn, nên được dùng và ứng dụng rộng rãi hơn. Đá vôi thường được dùng làm cốt liệu cho bê tông, dùng rải mặt đường ô tô, đường xe lửa, và dùng trong các công trình thuỷ lợi nói chung, cũng như để chế tạo tấm ốp, tấm lát và các cấu kiện kiến trúc khác
tác dụng
- Đá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết,...
- Đá vôi tác dụng với a-xít sẽ sủi bọt.
- Đá cuội không phản ứng với a-xít.
- Khi tác dụng với axit thì đá vôi bị mòn, chỗ cọ xát ở hòn đá cuội có màu trắng, đó là vụn của đá vôi.
Đá vôi thường được dùng để sản xuất xi măng , lát đường , tạc tượng , làm phấn viết , nung vôi ,....................
Đá vôi ko cứng lắm . Khi đổi a-xit vào đá cuội thì ko thế nào , nhưng khi đổ a-xit vào đá vôi thì nó sẽ sủi bọt . Đá vôi ko cứng bằng đá cuội , nhưng đá vôi phổ biến hơn , khai thác và gia công cũng dễ hơn và sử dụng rộng rãi hơn nên được làm bê tông , dùng rải mặt đường ô tô , và dùng các công trìng thuỷ lợi nói trung , cũng như chế tạo tấm ôp , tấm lát và các công trình kiến trúc khác . Tác dụng là 0nó được dùng để lát đường , xây nhà , nung vôi , sản suất si măng , tặc tượng , làm phấn viết , .................. rất nhiều công dụng . Đây là những gì mình biết >> Chúc học tốt <<<