1) Vì sao đời sống của ếch đồng còn phụ thuộc vào môi trường nước?
2) Trình bày vai trò và biện pháp bảo vệ lưỡng cư đối với đời sống con người (? câu này mình thật sự không hiểu nó muốn hỏi gì nữa)
Câu 1: Trình bày đặc điểm của Ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn?
Câu 2: Lớp lưỡng cư có vai trò gì đối với tự nhiên và đời sống con người?
Câu 3: Em hãy lập bảng so sánh về đặc điểm: Cổ, da, mắt, tai, thân, đuôi, chi giữa ếch đồng và thằn lằn bóng đuôi dài?
Câu 4: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
Câu 5: Trình bày sự đa dạng của lớp chim và cho ví dụ.
Câu 6: Trình bày cấu tạo ngoài và sự di chuyển của thỏ thích nghi với đời sống hoang dã.
Câu 7: Hiện tượng sinh con ở Thỏ có gì tiến hóa hơn so với đẻ trứng của các loài Chim?
1.Trình bày các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được các đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng vừa thích nghi ở nước vừa thích nghi ở cạn.
2.Sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng.
3.Nêu vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống con người. Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
4.Đời sống, cấu tạo ngoài và hình thức di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài.
5.Sự đa dạng của Bò sát.
6.Các loài khủng long.
7.Đặc diểm chung và vai trò của lớp Bò sát.
8.Trình bày đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
9.Giải thích đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
10.Phân biệt kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn .
11.Trình bày các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống
12.Nêu đặc điểm chung và vai trò của chim
13.Nêu những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
14.Trình bày cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
TK
10.
- Kiểu bay vỗ cánh:
+đập cánh liên tục
+khả năng bay dựa vào chủ yếu sự vỗ cánh
-Kiểu bay lượn
+cánh đập chậm rãi ko liên tục
+ cánh dang rộng mà ko đập
+khả năng bay chủ yếu dựa vaò sự năng đỡ của ko khí và sự thay đổi của luồng gió
11.
- Thân hình thoi ( giảm sức cản của không khí khi bay )
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng ( làm đầu chim nhẹ )
- Chi trước biến thành cánh ( quạt gió, cản không khí khi hạ cánh )
- Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau có vuốt ( giúp chim bám chặt vào nơi chim đứng)
- Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng ( tăng diện tích cánh chim khi dang ra )
- Lông tơ giữ nhiệt và làm ấm cơ thể.
12.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHIM
Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp. Tim 4 ngăn, máu tỏ tươi đi nuôi cơ thể. Trứng cỏ vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ Là động vật hằng nhiệt.
VAI TRÒ CỦA CHIM
Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người. Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Chim cho lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). Chim được huấn luyện đế săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...)
Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây...). Tuy nhiên có một số loài chim có hại cho kinh tê nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá...
THAM KHẢO:
10.
- Kiểu bay vỗ cánh:
+đập cánh liên tục
+khả năng bay dựa vào chủ yếu sự vỗ cánh
-Kiểu bay lượn
+cánh đập chậm rãi ko liên tục
+ cánh dang rộng mà ko đập
+khả năng bay chủ yếu dựa vaò sự năng đỡ của ko khí và sự thay đổi của luồng gió
11.
- Thân hình thoi ( giảm sức cản của không khí khi bay )
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng ( làm đầu chim nhẹ )
- Chi trước biến thành cánh ( quạt gió, cản không khí khi hạ cánh )
- Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau có vuốt ( giúp chim bám chặt vào nơi chim đứng)
- Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng ( tăng diện tích cánh chim khi dang ra )
- Lông tơ giữ nhiệt và làm ấm cơ thể.
12.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHIM
Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp. Tim 4 ngăn, máu tỏ tươi đi nuôi cơ thể. Trứng cỏ vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ Là động vật hằng nhiệt.
VAI TRÒ CỦA CHIM
Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người. Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Chim cho lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). Chim được huấn luyện đế săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...)
Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây...). Tuy nhiên có một số loài chim có hại cho kinh tê nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá...
trình bày vai trò của rừng đối với con đời sống con người . Là 1 học sinh em phải làm gì để góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên môi trường đất ?
1/ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và thích nghi với đời sống ở cạn?
2/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn
3/ Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với con người.
4/ Sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch.
5/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồ
6/ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu
7/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
8/ Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi vs đk sống
9/ Ưu điểm của sự thai sinh
10/ Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi vs đời sống bay
11/ Đặc điểm ctạo của cá voi thích nghi vs đời sống trg nước
12/ Phân biệt 3 bộ thú: ăn sâu bọ, gặm nhấm, ăn thịt dựa vào bộ răng
Tham khảo
1/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
– Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)→ dễ quan sát.
– Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ → bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
– Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt → thuận lợi cho việc di chuyển.
3/ Vai trò:
+ Có lợi cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng
+ Có giá trị thực phẩm
+ Là vật thí nghiệm trong sinh học
+ Là chế phẩm dược phẩm
=> Cần bảo vệ và tổ chức gây nuôi những loài có ý nghĩa kinh tế
Câu 2: Đời sống Ếch, cấu tạo ngoài và di chuyển. So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng.
- Trình bày sự đa dạng thành phần loài và môi trường sống Lưỡng cư.
Đời sống Ếch :
- Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt ( bờ ao , suối , hồ , đầm nước )
- Kiếm ăn vào ban đêm
- Ăn sâu bọ , côn trùng
- Ếch có hiện tượng trú đông
- Là động vật biến nhiệt
Cấu tạo ngoài :
Ếch đồng thích nghi với đời sống ở nước vừa ở cạn
* Ở cạn :
- Thở bằng phổi
- Mắt có mi
- Tai có màng nhĩ
- Di chuyển nhờ 4 chi có ngón
* Ở nước :
- Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành 1 khối
- Da trần phủ chất nhày và dễ thấm khí
- Chí au có màng bơi
- Éch thở = da là chủ yếu
Di chuyển :
- Nhảy cóc khi ở cạn
- Bơi khi ở dưới nước
Tham khảo :
So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng?
Trả lời
Để thích nghi với đời sống trên cạn, thằn lằn cần đảm bảo không bị mất nước, di chuyển và tìm kiếm thức ăn thuận lợi...
Thằn lằn bóng đuôi dài (lớp bò sát) có các đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn so với ếch đồng như:
+ Da khô, có vảy sừng bao bọc: ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
+ Có cổ dài: phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
+ Mắt có mí cử động, có nước mắt: bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
+ Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu: bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ
+ Thân dài, đuôi rất dài: động lực chính của sự di chuyển, định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
+ Bàn chân có năm ngón có vuốt: để bám vào nền khi di chuyển trên cạn.
Trình bày sự đa dạng thành phần loài và môi trường sống Lưỡng cư?
Trả lời
- Đa dạng về thành phần loài:
Lưỡng cư có 4000 loài, chia thành 3 bộ:
+ Bộ Lưỡng cư có đuôi: có đuôi dẹp bên, thân dài, 4 chi tương đương nhau.
+ Bộ Lưỡng cư không có đuôi: có thân ngắn, 2 chi sau dài hơn 2 chi trước.
+ Bộ Lưỡng cư không chân: thiếu chi, thân dài giống giun nhưng kích thước lớn hơn giun.
- Đa dạng về môi trường sống:
+ Sống ở dưới nước.
+ Sống ở trên cạn.
+ Sống trên cây, bụi cây.
Đời sống Ếch :
- Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt ( bờ ao , suối , hồ , đầm nước )
- Kiếm ăn vào ban đêm
- Ăn sâu bọ , côn trùng
- Ếch có hiện tượng trú đông
- Là động vật biến nhiệt
Cấu tạo ngoài :
Ếch đồng thích nghi với đời sống ở nước vừa ở cạn
* Ở cạn :
- Thở bằng phổi
- Mắt có mi
- Tai có màng nhĩ
- Di chuyển nhờ 4 chi có ngón
* Ở nước :
- Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành 1 khối
- Da trần phủ chất nhày và dễ thấm khí
- Chí au có màng bơi
- Éch thở = da là chủ yếu
Di chuyển :
- Nhảy cóc khi ở cạn
- Bơi khi ở dưới nước
Tham khảo :
So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng?
Trả lời
Để thích nghi với đời sống trên cạn, thằn lằn cần đảm bảo không bị mất nước, di chuyển và tìm kiếm thức ăn thuận lợi...
Thằn lằn bóng đuôi dài (lớp bò sát) có các đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn so với ếch đồng như:
+ Da khô, có vảy sừng bao bọc: ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
+ Có cổ dài: phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
+ Mắt có mí cử động, có nước mắt: bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
+ Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu: bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ
+ Thân dài, đuôi rất dài: động lực chính của sự di chuyển, định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
+ Bàn chân có năm ngón có vuốt: để bám vào nền khi di chuyển trên cạn.
Trình bày sự đa dạng thành phần loài và môi trường sống Lưỡng cư?
Trả lời
C1: nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống trên cạn và nước.
C2: trình bày đặc điểm lớp lưỡng cư
C3: nêu vai trò của lớp lưỡng cư đối với con người
c1.
- Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
+ Đầu dẹp, nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước
+ Da trần, phủ chất nhầy và ẩm,dễ thấm khí.
+ Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt)
- Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
+ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)
+ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.
+ Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt.
c2
- Sống vừa ở cạn, vừa ở nước.
- Da trần không có vảy, ẩm và nhầy.
- Là động vật biến nhiệt.
- Di chuyển bằng 4 chi, chi sau có màng bơi (trừ ếch giun là không có chi).
- Cơ quan hô hấp: bằng mang ở giai đoạn nòng nọc, bằng da và phổi ở cơ thể trưởng thành.
- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
- Sinh sản ở dưới nước, phát triển qua biến thái.
c3
* Vai trò của lưỡng cư đối với con người:
- Lưỡng cư là nguồn thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng.
- Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh: ruồi, muỗi…..
- Lưỡng cư có giá trị làm thuốc: bột cóc chữa suy dinh dưỡng, nhựa cóc chế thuốc chữa kinh giật.
- Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinh học.
- Lưỡng cư làm phong phú thêm lượng sinh vật cho sinh quyển.
- Tuy nhiên một số lưỡng cư có thể gây độc cho con người như: chất độc trên da, trong gan của cóc
Hiện nay số lượng lưỡng cư bị suy giảm rất nhiều trong tự nhiên do săn bắt để làm thực phẩm, sử dụng rỗng rãi thuốc trừ sâu và ô nhiễm môi trường. Vì thế lưỡng cư cần được bảo vệ và tổ chức nhân nuôi những loài có ý nghĩa kinh tế.
C1:Ở nước:
-Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn phía trước giúp rẽ nước
-Da trần,phủ chất nhầy và ẩm,dễ thấm khí
-Chi sau có màng bơi căng giữa các ngón
Ở cạn:
-Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao thông với khoang miệng và phổi: vừa ngửi,vừa thở
-Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ
-Chi 5 phần có ngón chia đốt, linh hoạt
C2:
Đặc điểm của lưỡng cư:
-Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước
-Da trần và ẩm ướt
-Di chuyển bằng 4 chi
-Thụ tinh ngoài,nòng nọc phát triển qua biến thái
-Là động vật biến nhiệt
C3:
Vai trò của lớp lưỡng cư đối với con người:
-Làm thức ăn cho người
-Diệt sâu bọ phá hoại mùa màng
-Tiêu diệt sinh vật trung gian truyền bệnh
-Ếch là vật thí nghiệm trong sinh học lí học
1.trồng trọt có vai trò gì trong đời sống con người và săn xuất?lấy ví dụ minh họa?
2.trình bày những biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
1.Vai trò của trồng trọt:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. Vd: Lúa, ngô,..
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. Vd: Cám, lúa,..
- Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác. Vd: mía thơm,..
- Cung cấp nông sản để xuất khẩu. Vd: cà phê, lúa,...
Tham khảo!
Vai trò của trồng trọt:
-Cung cấp lương thực
-Cung cấp thực phẩm
-Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
-Cung cấp nguyên liệu công nghệ sản xuất
VD:-sản xuất nhiều lúa,ngô.....đủ ăn,dự trữ,xuất khẩu.
-Trồng rau đậu làm thức ăn.
-Trồng mía cung cấp nguyên iệu,cây ăn quả
-Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu công nghiệp.
2.
Biện pháp cải tạo đất | Mục đích | Áp dụng cho loại đất nào? |
- Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ. | - Tăng bề dày của lớp đất canh tác. | - Có tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng như đất bạc màu |
- Làm ruộng bậc thang. | - Hạn chế dòng nước chảy; hạn chế xói mòn rửa trôi. | - Đất dốc (đồi, núi). |
- Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh. | - Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi. | - Đất dốc; đất cần được cải tạo. |
- Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. | - Hoà tan chất phèn trong nước, tháo nước có hòa tan phèn thay thế bằng nước ngọt. | - Đất phèn. |
- Bón vôi. | - Khử chua. | - Đất chua. |
1. Em có nhận xét gì về sự đa dạng của động vật có xương sống? Điều đó ảnh hưởng như thế nào đối với tự nhiên và đối với đời sống con người? Em hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ và phát triển đông vật có xương sống?
2. trình bày vai trò của vật nuôi đối với đời sống con người? Cần làm gì để nâng cao lợi ích của vật nuôi mang lại và giảm tác hại của chúng?
3. Em có nhận xét gì về sự đa dạng của động vật? Điều đó có lợi hay có hại đối với đời sống con người? Nêu nguyên nhân của sự suy giảm đa dạng động vật và đề ra biện pháp bảo vệ sự đa dạng đó?
4. Đa dạng sinh học là gì? Em hãy cho biết tình hình đa dạng sinh học ở địa phương? Nêu nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học và biện pháp bảo vệ sự đa dạng đó?
Giúp mình với nha!
2. bảo vệ con người, tài sản
+ Cung cấp thực phẩm
+Làm cảnh
+ Đem lại nguồn lợi về kinh tế
+ Cung cấp nguyên liệu cho một số nghành công nghiệp
Trang nguyễn chỉ làm được một câu thôi còn lại để tớ suy nghĩ đã nha
Đa dạng sinh học dễ vậy mà không biết
Đa dạng sinh học là toàn bộ sự phong phú của sinh vật và môi trường sống của chúng. Nơi có số lượn loài và số lượng cá thể của mỗi loài nhiều cho nơi có đọ đa dạng sinh học cao.
Đa dạng sinh học làm cho môi trường sống của sinh vật và con nhười ổn định
Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học là do con người khai thác chúng bừa bãi.
Biện pháp bảo vệ là bảo vệ môi trường, không khai thác chúng bừa bãi, bảo vệ các động vật quý hiếm đang trên đường tuyệt chủng
Còn lại tớ không biết . không chịu tìm trong vở, đồ lười biếng
Trình bày vai trò của thú đối với đời sống con người? Chúng ta có thể làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thú
Vai trò của lớp thú:
- Cung cấp thực phẩm.
- Cung cấp sức kéo.
- Cung cấp nguồn dược liệu quý .
- Cung cấp nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ.
- Tiêu diệt 1 số loài đv gặm nhấm có hại.
- Làm vật thí nghiệm.
- ......
Chúng ta có thể bảo vệ sự đa dạng của thú:
- Xây dựng các khu bảo tồn động vật hoang dã.
- Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.
- Trồng cây rừng, phủ xanh đồi trọc tạo môi trường sống cho động vật.
- Đề ra luật bảo vệ thiên nhiên, nghiêm cấm săn bắt động vật hoang dã, quý hiếm.
- Tăng cường tuyên truyền, giáo dục mọi người bảo vệ động vật, không săn bắt bừa bãi.
- Lai tạo thêm nhiều giống mới.
- .........