Làm lạnh 140 g dd NaNO3 bão hòa tử 90 độ C xuống 10 độC.
a, tính m NaNO3 kết tinh biết độ tan trong nước của NaNO3 ở 90 độ là 180 g còn ở 10độ là 80 gam
Độ tan của CuSO4 ở 10 độ C và 80 độ C lần lượt là 17.4g và 55g. Làm lạnh1.5kg dd CuSO4 bão hòa ở 80 độ C xuống 10 độ C. Tính mCuSO4 tách ra
Ở 80 độ C :
C% dung dịch CuSO4 bão hòa=\(\dfrac{55}{100+55}.100=35,48\)
Ở 10 độ C :
C% dung dịch CuSO4 bão hòa=\(\dfrac{17,4}{100+17,4}.100=14,82\)
Trong 1,5kg dung dịch CuSO4 bão hòa ở 800C có:
Khối lượng CuSO4 = 1500.35,48% = 532,2 gam
=> khối lượng nước = 1500 – 532,2 = 967,8 gam
Gọi x là số gam tinh thể CuSO4.5H2O kết tinh tách ra khỏi dung dịch:
Khối lượng nước tách ra sẽ là: \(\dfrac{5.18x}{250}\)=0,36x gam
Khối lượng CuSO4 tách ra là: \(\dfrac{160x}{250}\) = 0,64x gam
Vì ở 100C ta có:
C% (dung dịch CuSO4 bão hòa) = \(\dfrac{532,2-0,64x}{1500-x}.100=14,82\)=14,82%
=>x = 630,13 gam
=> Khối lượng CuSO4 tách ra là: 0,64x=403,28 gam
Lúc đầu không khí trong phòng có nhiệt độ 20 o C . Sau khi chạy máy điều hòa, nhiệt độ không khí trong căn phòng giảm xuống còn 12 o C và thấy hơi nước bắt đầu tụ lại thành sương. Khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 12 o C là 10,76 g. m 3 ; ở 20 o C là 17,30 g/ m 3 . Độ ẩm tỉ đối của không khí trong phòng ở 20 o C là
A. 62%
B. 72%
C. 65%
D. 75%
Chọn A
Ở 12 o C hơi nước bắt đầu tụ thành sương nên hơi nước đạt trạng thái bão hòa
Ở nhiệt độ 20 o C , khối lương riêng của hơi nước bão hòa là 17,3 g/ m 3 . Biết độ ẩm tương đối cảu không khí là 90%. Độ ẩm tuyệt đối của không khí khi đó là
A. 86,50 g/ m 3
B. 52,02 g/ m 3
C. 15,57 g/ m 3
D. 17,55 g/ m 3
Chọn C
a = Af = 17,3.0,9 = 15,57 g/c m 3 .
Ở 20 o C , khối lượng riêng của hơi nước bão hòa là 17,3 g/ m 3 , độ ẩm tương đối là 80%, độ ẩm tuyệt đối là a 1 . Ở 30 o C , khối lượng riêng của hơi nước bão hòa là 30,3 g/ m 3 , độ ẩm tương đối là 75%, độ ẩm tuyệt đối là a 2 . Hiệu ( a 1 - a 2 ) bằng
A. 11,265 g
B. 8,885 g
C. – 11,265 g
D. – 8,885 g.
Chọn D
a 1 - a 2 = f 1 A 1 - f 2 A 2
= 0,8.17,3 – 0,75.30,3 = - 8,885 g.
Một đám mây có thể tích 2 , 0 . 10 10 m 3 chứa hơi nước bão hòa trong khí quyển ở 20 o C . Khi nhiệt độ đám mây giảm xuống tới 10 o C , hơi nước trong đám mây ngưng tụ thành mưa. Cho khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 10 o C là 9,4 g. m 3 và ở 20 o C là 17,3 g. m 3 . Khối lượng nước mưa rơi xuống là
A. 158. 10 6 tấn
B. 138. 10 3 tấn
C. 128. 10 3 tấn
D. 148. 10 3 tấn
Chọn A.
Lượng nước mưa bằng độ giảm lượng hơi nước trong đám mây:
m = ( A 20 = A 10 )V
= (17,3 – 9,4).2,0. 10 10 = 158. 10 9 kg.
Một đám mây có thể tích 2 , 0 . 10 10 m 3 chứa hơi nước bão hòa trong khí quyển ở 20 . Khi nhiệt độ đám mây giảm xuống tới 10 , hơi nước trong đám mây ngưng tụ thành mưa. Cho khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 10 ° C là 9 , 4 g . m 3 và ở 20 ° C là 17 , 3 g . m 3 . Khối lượng nước mưa rơi xuống là
A. 158 . 10 6 t ấ n
B. 138 . 10 3 t ấ n
C. 128 . 10 3 t ấ n
D. 148 . 10 3 t ấ n
Chọn A.
Lượng nước mưa bằng độ giảm lượng hơi nước trong đám mây:
m = (A20 – A10)V = (17,3 – 9,4).2,0.1010 = 158.109 kg.
Khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 20 o C và 30 o C lần lượt là 17 g/ m 3 và 30 g/ m 3 . Gọi a 1 , f 1 là độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tương đối của không khí ở 20 o C ; a 2 , f 2 là độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tương đối của không khí ở 30 o C . Biết 3 a 1 = 2 a 2 . Tỉ số f 2 / f 1 bằng
A. 20:17
B. 17:20
C. 30:17
D. 17:30
Không khí trong một căn phòng có nhiệt độ 25 o C và độ ẩm tỉ đối của không khí là 75%. Khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 25 o C là 23 g/ m 3 . Cho biết không khí trong phòng có thể tích là 100 m 3 . Khối lượng hơi nước có trong căn phòng là
A. 17,25 g
B. 1,725 g
C. 17,25 kg
D. 1,725 kg
Chọn D
a = fA = 0,75.23 = 17,25 g/ m 3 .
M = aV = 17,25.100 = 1725 g = 1,725 kg.
Ở 20 o C , áp suất của hơi nước bão hòa là 17,5 mmHg. Không khí ẩm có độ ẩm tỉ đối là 80%, áp suất riêng phần của hơi nước có trong không khí ẩm này là
A. 15 mmHg
B. 14 mmHg
C. 16 mmHg
D. 17 mmHg.
Chọn B
p = f . p b h = 0,8.17,5 = 14 mmHg.