1. Hòa tan 9,2g hỗn hợp Fe, Mg bằng 100ml dd HCl 5M. Tính % từng kim loại trong hỗn hợp.
2. Hòa tan 16,4g hỗn hợp Al, Ba bằng 150ml để H2SO4 1,667M. Tính % từng kim loại trong hỗn hợp. Tính khối lượng kết quả.
Bài 1. Hòa tan 9,2g hỗn hợp Fe, Mg bằng 100 ml dd HCl 5M. Tính phần trăm từng kim loại trong hỗn hợp.
Bài 2. Hòa tan 16,4g hỗn hợp Al, Ba bằng 150ml dd H2SO4 1,667 M. Tính phần trăm từng kim loại trong hỗn hợp. Tính khối lượng kết tủa.
\(1/\\ Fe+2HCl \to FeCl_2+H_2\\ Mg+2HCl \to MgCl_2+H_2\\ n_{HCl}=5.0,1=0,5(mol)\\ n_{Fe}=a(mol)\\ n_{Mg}=b(Mol)\\ m_{hh}=56a+24b=9,2(1)\\ n_{HCl}=2a+2b=0,5(2)\\ (1)(2)\\ a=0,1\\ b=0,15\\ \%m_{Fe}=\frac{0,1.56}{9,2}.100=60,86\%\\ \%m_{Mg}=100-60,86=39,13\%\)
Bài 2 :
Gọi $n_{Al} =a (mol) ; n_{Ba} = b(mol) \Rightarrow 27a + 137b = 16,4(1)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Ba + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2$
$n_{H_2SO_4} = 1,5a + b = 0,15.1,667 = 0,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$n_{BaSO_4} = b = 0,1(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,1.233 = 23,3(gam)$
Bài 1 :
$n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)$
$\Rightarrow 56a + 24b = 9,2(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2a + 2b = 0,1.5 = 0,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,15
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{9,2}.100\% = 60,87\%$
$\%m_{Mg} = 100\% -60,87\% = 39,13\%$
Hòa tan 11g hỗn hợp bột Al và Fe vào dung dịch HCl (dư) thu được 8,96 lít H2 (đktc)
a) Tính thành phần % theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Tính khối lượng muối tan thu được
c) Nếu hòa tan hoàn toàn 2 kim loại trên bằng dung dịch axit H2SO4 đặc nóng thì thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu ?
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow27a+56b=11\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3a+2b=0,4\cdot2=0,8\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{11}\cdot100\%\approx49,09\%\\\%m_{Fe}=50,91\%\end{matrix}\right.\)
b) Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{muối}=m_{AlCl_3}+m_{FeCl_2}=0,2\cdot133,5+0,1\cdot127=39,4\left(g\right)\)
c) Bảo toàn electron: \(3\cdot0,2+3\cdot0,1=2n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=0,45\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,45\cdot22,4=10,08\left(l\right)\)
a) Gọi nAl = x, nFe = y
Có 27x + 56y = 11 (1)
Bảo toàn e
3x + 2y = 2.0,4 (2)
Từ 1 và 2 => x = 0,2, y = 0,1
\(\%mAl=\dfrac{0,2.27}{11}.100\%=49,09\%\)
\(\%mFe=100-49,09=50,91\%\)
b) BTKL:
m muối = mkim loại + mHCl - mH2
= 11 + 0,4.2.36,5 - 0,4.2 = 39,4g
c)
Bảo toàn e
Al => Al+3 + 3e S+6 + 2e => S+4
0,2 0,6 2x x
Fe => Fe+3 + 3e
0,1 0,3
=> 2x = 0,6 + 0,3 => x = 0,45 mol
=> VSO2 = 0,45.22,4 = 10,08 lít
Hòa tan 15,8g hỗn hợp Al,Mg,Fe vào 500ml dd HCl 2,5M thu được 13,44l khí H2 (đktc) và dung dịch A.Trong hỗn hợp có số mol Mg = số mol Al.Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp đã hòa tan .Tính khối lượng muối có trong dung dịch A
Gọi $n_{Mg} = n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
Ta có :
$24a + 27a + 56b = 15,8(1)$
$n_{HCl} > 2n_{H_2}$ nên HCl dư
Ta có :
$n_{H_2} = a + 1,5a + b = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,1
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{15,8}.100\% = 34,18\%$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{15,8}.100\% = 30,38\%$
$\%m_{Fe} = 35,44\%$
$n_{HCl\ pư} = 2n_{H_2} = 1,2(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{muối} = 15,8 + 1,2.36,5 - 0,6.2 = 58,4(gam)$
Cho 12,1g hỗn hợp CuO và ZnO tác dụng với 100ml dd HCL 3M a. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp b. Tính khối lượng dd H2SO4 20% để hòa tan hỗn hợp trên
a) Gọi `n_{CuO} = a (mol); n_{ZnO} = b (mol)`
`=> 80a + 81b = 12,1(1)`
`n_{HCl} = 3.0,1 = 0,3 (mol)`
PTHH:
`CuO + 2HCl -> CuCl_2 + H_2O`
`ZnO + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2O`
Theo PT: `n_{HCl} = 2n_{ZnO} + 2n_{CuO}`
`=> 2a + 2b = 0,3 (2)`
Từ `(1), (2) => a = 0,05; b = 0,1`
`=> \%m_{CuO} = (0,05.80)/(12,1) .100\% = 33,06\%`
`=> \%m_{ZnO} = 100\% - 33,06\% = 66,94\%`
b) PTHH:
`CuO + H_2SO_4 -> CuSO_4 + H_2O`
`ZnO + H_2SO_4 -> ZnSO_4 + H_2O`
Theo PT: `n_{H_2SO_4} = n_{CuO} + n_{ZnO} = 0,15 (mol)`
`=> m_{ddH_2SO_4} = (0,15.98)/(20\%) = 73,5 (g)`
Bài 6. Hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Al (khối lượng Mg bằng khối lượng Fe). Hòa tan hoàn toàn 16,14 gam hỗn hợp A trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 13,664 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
<3
\(n_{SO_2}=\dfrac{13,644}{22,4}=0,61\left(mol\right)\)
Đặt n Fe = x (mol) =>\(m_{Fe}=56x\)
Vì m Fe = mMg => \(n_{Mg}=\dfrac{56x}{24}=\dfrac{7}{3}x\)
nAl = y(mol)
=> 56x + 56x + 27y = 16,14 (1)
\(Fe\rightarrow Fe^{3+}+3e\) \(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
\(Mg\rightarrow Mg^{2+}+2e\)
\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\)
Bảo toàn e : 3x + \(\dfrac{7}{3}.2x\) + 3y = 0,61.2 (2)
Từ (1), (2) => x=0,12 ; y=0,1
=> mFe =mMg=0,12.56 = 6,72(g)
m Al = 0,1.27=2,7(g)
Bài 6. Hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Al (khối lượng Mg bằng khối lượng Fe). Hòa tan hoàn toàn 16,14 gam hỗn hợp A trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 13,664 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Gọi $n_{Fe} = a ; n_{Mg} = b; n_{Al} = c$
Ta có :
$24b = 56a(1)$
$56a + 24b + 27c = 16,14(2)$
$n_{SO_2} = 0,61(mol)$
Bảo toàn electron : $3n_{Fe} + 2n_{Mg} + 3n_{Al} = 2n_{SO_2}$
$\Rightarrow 3a + 2b + 3c = 0,61.2(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,12 ; b = 0,28 ; c = 0,1
$m_{Fe} = m_{Mg} = 0,12.56 = 6,72(gam)$
$m_{Al} = 0,1.27 = 2,7(gam)$
Bài 15: Hòa tan 17,4 gam hỗn hợp Cu, Fe, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí A (đktc), 6,4 gam chất rắn B và dung dịch C. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A?
Gọi số mol Al, Fe là a, b
\(m_{Cu}=m_B=6,4\left(g\right)\)
=> \(m_{Al}+m_{Fe}=17,4-6,4=11\left(g\right)\)
=> 27a + 56b = 11
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b----------------------->b
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a------------------------>1,5a
=> 1,5a + b = 0,4
=> a = 0,2; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 20,65 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe bằng dd axit H2SO4 loãng dư thu được 16,24 lít khí hidro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp, tính khối lượng axit đã phản ứng và khối lượng muối sinh ra
n Al = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 27a + 56b = 20,65(1)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
a...........1,5a............0,5a............1.5a..(mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b...........b..............b............b......(mol)
=> n H2 = 1,5a + b = 0,725(2)
Từ 1,2 suy ra a = 0,35 ; b = 0,2
Suy ra :
%m Al = 0,35.27/20,65 .100% = 45,76%
%m Fe = 100% -45,76% = 54,24%
m H2SO4 = (1,5a + b).98 = 71,05 gam
m muối = m kim loại + m H2SO4 -m H2 = 20,65 + 71,05 -0,725.2 = 90,25 gam
Hòa tan hoàn toàn 44,1 hỗn hợp 3 kim loại Zn, Al, Mg trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 31,36 lít khí H2 ( đktc ). Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp trước phản ứng? Biết khối lượng HCl đùng để hòa tan Zn = khối lượng HCl dùng để hòa tan Al
\(n_{Zn} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) ; n_{Mg} = c(mol)\\ \Rightarrow 65a + 27b + 24c = 44,1(1)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3 H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b + c = \dfrac{31,36}{22,4} = 1,4(2)\\ Mà : 2a = 3b(3)\\ (1)(2)(3) \Rightarrow a = 0,3 ; b = 0,2 ; c = 0,8\\ \%m_{Zn} = \dfrac{0,3.65}{44,1}.100\% = 44,22\%\\ \%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{44,1}.100\% = 12,24\%\)
\(\%m_{Mg} = 100\% -44,22\% -12,24\% = 43,54\%\)