Hoà tan V lít SO2 trong H2O dư. Cho nước brôm vào dd cho đến khi xuất hiện màu nước brôm, sau đó cho thêm dd BaCl2 cho đến dư, lọc và làm khô kết tủa thì thu được 2,33g chất rắn. Viết các PT và tìm V?
Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là:
A. FeO
B. Fe
C. CuO
D. Cu
Đáp án C
- Rắn X phản ứng với dd HCl:
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Cu + HCl → không xảy ra
- Dung dịch X:
FeCl2 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + 2NH4Cl
Fe(OH)2 + NH3 → không xảy ra
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
[Cu(NH3)4](OH)2: Dung dịch màu xanh thẫm
Hoà tan hỗn hợp gồm : K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là :
A. Al(OH)3.
B. Fe(OH)3.
C. BaCO3
D. K2CO3.
Đáp án A
Sơ đồ phản ứng :
Chất rắn Y có Fe3O4 và có thể còn Al2O3 chưa phản ứng hết. Dung dịch X có có Ba2+, K+, AlO 2 - và có thể có OH - . Sục CO2 dư vào X chỉ thu được kết tủa là Al(OH)3.
Phương trình phản ứng :
Giả sử trong Y có OH - thì do CO2 có dư nên xảy ra phản ứng :
Do đó không thể có kết tủa BaCO3.
Hoà tan hỗn hợp gồm : K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là :
A. Al(OH)3.
B. Fe(OH)3
C. BaCO3
D. K2CO3.
Chọn A
Chất rắn Y có Fe3O4 và có thể còn Al2O3 chưa phản ứng hết. Dung dịch X có có Ba2+, K+, A l O 2 - và có thể có O H - . Sục CO2 dư vào X chỉ thu được kết tủa là Al(OH)3.
Hoà tan hỗn hợp gồm : K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là
A. K2CO3
B. Fe(OH)3
C. Al(OH)3
D. BaCO3
Đáp án C
Al2O3 + 2OH- + 3H2O → 2Al(OH)4-
Al(OH)4- + CO2 → Al(OH)3 + HCO3-
Cho 0,51 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 100 ml dd CuSO4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 0,69 gam rắn B và dd C. Thêm NaOH dư vào dd C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 0,45 gam chất rắn D.
a/ Tínhnồng độ mol CUSO4 b/ Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Ac/ Tính thể tích SO2 bay ra khi hòa tan chất rắn B trong H2SO4 đặc nóng dưgọi x,y lần lượt là số mol của Fe, Mg:
Fe + CuSO4------> FeSO4 + Cu (1)
x x
Mg + CuSO4 -----> MgSO4 + Cu(2)
y y
a)nCu= 0.69/64=0.01 mol
theo gt, ta có hệ pt: 56x + 24y = 0.51
x + y = 0.01
giải hệ ,ta có x=0.008 , y=0.002
có ncuso4 =>C\(_M\) = (0.008+0.002)/0.1=1M(0.1 là do anh đổi ra lít nha em)
b) mFe=0.008*56=0.448g=> %Fe=0.448*100/0.51\(\approx\)87.84%
tương tự %Cu =12.16%
c) Cu + 2H2SO4 ---> 2H2O + SO2 + CuSO4
0.01 0.01
VSO2= 0.01*22.4=0.224 l
giai xong mệt quá zzzzzz....Chúc em học tốt !!!!!
Nếu A tan hết trong dung dịch CuSO4 thì Cuối cùng chất rắn D phải có MgO,Fe2O3 là tối thiểu.do vậy : m CR D min= m A + m Oxi >0,51g
mà m D =0,45 g
-> A không tan hết trong dung dịch CuSO4 .
+) Giả sử chỉ có Mg pư vs CuSO4 :
Gọi n Mg pư =a mol
Mg + CuSO_4 -> MgSO_4 + Cu
a.............a...................a....... .a mol
m CR tăng =0,69-0,51=0,18 g
-> 64a -24a =0,18
-> a=0,0045
Dd C có MgSO4 -> kết tủa : Mg(OH)2 -> D : MgO
n MgO = n Mg =a mol
-> m D =0,0045.40= 0,18 g <0,45 g = m D
-> Giả sử sai .
Do vậy Mg tan hết ,Fe tan một phần trong CuSO4 :
Ta có :n Fe pư =b mol
Mg + CuSO_4 -> MgSO_4 + Cu (1)
a.............a...................a....... .a mol
Fe + CuSO_4 ->FeSO_4 + Cu (2)
b..............b................b......... mol
m CR tăng =64a+64b -24a -56b =40a + 8b =0,18 g (*)
MgSO_4 + 2NaOH->Mg(OH)_2 + Na_2SO_4 (3)
FeSO_4 + 2 NaOH->Fe(OH)_2 + Na_2SO4 (4)
Mg(OH)_2 -t^o-> MgO + H_2O (5)
4Fe(OH)_2 + O_2 -t^o-> 2Fe_2O_3 + 4H_2O (6)
theo BTNT Mg : n MgO = n MgSO4 =a mol
BTNT Fe : nFeSO_4 =0,5b mol
-> m D =40a + 80b =0,45 g (*')
từ (*),(*') ta có hệ :
-> a=0,00375
b=0,00375
n CuSO4 =a+b =0,0075 mol
-> CM =0,075
cho 2,8g bột sắt td với 150ml Hcl 2M sau phản ứng thu được dd X và V lít khí hidro. thêm dd naoh đến dư vào dd Xthu được m gam kết tủa Y. a dd X gồm những chất nào viết ptpu b tính V c tính m
a. PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{150}{1000}.2=0,3\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)
Vậy HCl dư.
Vậy trong X chứa FeCl2 và HCl dư.
b. PTHH:
2NaOH + FeCl2 ---> Fe(OH)2 + 2NaCl (2)
HCl + NaOH ---> NaCl + H2O (3)
Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(lít\right)\)
c. Theo PT(1): \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{FeCl_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,05.90=4,5\left(g\right)\)
Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư) thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là:
A. K2CO3
B. Fe(OH)3
C. Al(OH)3
D. BaCO3
Đáp án C
Phương trình phản ứng:
K2O + H2O → 2KOH
BaO + 2H2O → Ba(OH)2
Al2O3 + OH- → 2AlO2- + H2O
⇒Chất rắn Y: Fe3O4, dung dịch X chứa ion AlO2-
AlO2- + CO2 + H2O → Al(OH)3 + HCO3-
sục V lít khí CO2 đkc vào dd NaOH thu được 200ml dd X. cho từ từ đến hết 200ml dd X vào 150ml dd HCl 1.5M và H2SO4 1M thoát ra 6.72l khí CO2 đkc. cho BaCl2 dư vài dd sau phản ứng thu được 49.725g kết tủa. v =???
giả sử kết tủa chỉ có BaSO4 => mBaSO4 =0,15 .233 =34,95 < 49,725 => kết tủa gồm BaCO3 và BaSO4
giả sử trong dd X chỉ có muối CO3 2- => nH+ = 0,3 .2 =0,6 > 0,525 => loại
trong dd X chỉ có HCO3- => nH+ = 0,3 => loại
vậy trong X có cả 2 muối trên
mBaCO3 =m kết tủa - mBaSO4 => nBaCO3 = 0,075
nCO2 =0,075 + 0,3 =0,375 => V=8,4
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (ĐKTC) vào bình đựng 200ml dd X(NaOH 1M và Na2CO3 0,5M), kết tinh dung dịch thu được sau phản ứng (chỉ làm bay hơi nước) thì thu được 30,5 gam chất rắn khan. Tính V ?