Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20 g KCl trong 600 g dung dịch
b) 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch
c) 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch.
Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20 g KCl trong 600 g dung dịch
b) 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch
c) 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch.
a) \(C\%_{KCl}=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100=\frac{20}{600}.100=\frac{10}{3}\approx3,33\%\)
b)Đổi : 2kg=2000g
\(C\%_{NaNO_3}=\frac{32}{2000}.100=1,6\%\)
c)\(C\%_{K_2SO_4}=\frac{75}{1500}.100=5\%\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
a) C% = mctmdd . 100% = \(\frac{20}{600}\) . 100% = 3,33%
b) C% = mctmdd . 100% = \(\frac{32}{2000}\) . 100% = 1,6%
c) C% = mctmdd . 100% = \(\frac{75}{1500}\) . 100% = 5%
Bài 1 : Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau :
a. 20 gam KCL trong 600 g dung dịch
b. 32 gam NANO3 trong 2kg dung dịch
\(a.\)
\(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{600}\cdot100\%=3.33\%\)
\(b.\)
\(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{32}{2000}\cdot100\%=1.6\%\)
Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20g KCl trong 600g dung dịch.
b) 32g NaNO3 trong 2kg dung dịch.
c) 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch.
Nồng độ phần trăm của các dung dịch là:
Câu 1: Tính nồng độ phần trăm của mỗi dùng dịch sau: a, 14,8 g Ca(OH)2 trong 400 g dung dịch . b, 0,5 mol NaCl trong 2kg dung dịch . c, 25 g KCl tan trong 125 g nước
a, nồng độ phần trăm của 14,8 g Ca(OH)2 trong 400 g dung dịch:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{14,8}{400}.100\%=3,7\%\)
Đổi 2kg=2000g
b,Khối lượng của 0,5 mol NaCl:
\(m_{NaCl}=n.M=0,5.58,5=29,25\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của 0,5 mol trong 2 kg dung dịch:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{29,25}{2000}.100\%=1,4625\%\)
c,Nồng độ phần trăm của 25 g KCl trong 125 g nước:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{25}{125}.100\%=20\%\)
Bài 1.Tính nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.
Bài 2.Tỉnh nồng độ mol của 0,5 mol KCl trong 750 ml dung dịch
Bài 3.Hãy tính số mol và số gam chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO; 2M
Bài 4.Hãy tính nổng độ phần trăm của 20 g KCl trong 600 g dung dịch
Bài 1:
\(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,198\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,198}{0,85}=0,233M\)
Bài 2:
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,75}=0,66M\)
Bài 3:
\(n_{KNO_3}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
Bài 4:
\(C\%=\dfrac{20}{600}.100=3,33\%\)
Bài 1:
\(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,198\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddKNO_3}}=\dfrac{0,198}{0,85}\approx0,23M\)
Bài 2:
\(C_{M_{ddKCl}}=\dfrac{0,5}{0,75}\approx0,667M\)
Bài 3:
\(n_{KNO_3}=0,5.2=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
Bài 4:
\(C\%_{ddKCl}=\dfrac{20.100\%}{600}=3,333\%\)
Câu 5:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl biết rằng trong 600g dung dịch có 20 g KCl
b) Hòa tan 1,5 mol CuSO4 vào nước thu được 750 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Câu 6:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl biết rằng trong 200g dung dịch có 30 g NaCl.
b) Hòa tan 1 mol FeSO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch FeSO4
5 Nồng độ phần trăm là gì? Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu
C%=\(\dfrac{20}{620}.100=3,22\%\)
CM=\(\dfrac{1,5}{0,75}\)=2M
6 ko giải thích lại
C%=\(\dfrac{30}{230}100=13\%\)
CM=\(\dfrac{1}{0,2}\)=5M
Hãy tính nồng độ phần trăm , nồng độ mol của dung dịch sau 0,5 mol K2SO4 trong 1500 gam dung dịch
Đổi: 1500g = 1,5kg = 1,5l
Khối lượng của \(K_2SO_4\)là:
\(m_{K_2SO_4}=n_{K_2SO_4}.M_{K_2SO_4}=0,5.174=87\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{m_{K_2SO_4}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{87}{1500}.100\%=5,8\%\)
Nồng độ mol của dung dịch là:
\(C_{MK_2SO_4}=\dfrac{n_{K_2SO_4}}{V_{dd}}=\dfrac{0,5}{1,5}=0,3M\)
a) Có 40 g KCl trong 800g dung dịch.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCI? b) Hòa tan 1,5 mol CuS*O_{4} vào nước thu được 0,75 lít dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4?
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{40}{800}.100\%=5\%\)
b, \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1,5}{0,75}=2M\)
Cho 58,8 g dung dịch H2SO4 20% vào 200 g dung dịch BaCl2 5,2%
a) tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
\(a)n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8.20}{100.98}=0,12mol\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{200.5,2}{100.208}=0,05mol\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ \Rightarrow\dfrac{0,12}{1}>\dfrac{0,05}{2}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
0,05 0,05 0,05 0,1
\(m_{BaSO_4}=0,05.233=11,65g\\ b)m_{dd}=58,8+200-11,65=247,15g\\ C_{\%HCl}=\dfrac{0,1.36,5}{247,15}\cdot100=1,48\%\\ C_{\%H_2SO_4,dư}=\dfrac{\left(0,12-0,05\right).98}{247,15}\cdot100=2,78\%\)