một vật có khối lượng m được thả rơi do không vận tốc đầu từ độ cao h đối với mặt đất. g là gia tốc trọng trường. động lượng của vật ngay trc khi chạm mặt đất có độ lớn bằng bao nhiêu
Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, một vật có khối lượng m rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Ngay trước khi chạm đất vật đạt vận tốc
A. v = mgh
B. v = 2 g h
C. v = 2 g h
D. v = g h
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/ s 2 . Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
Quãng đường vật rơi nửa thời gian đầu:
Quãng đường vật rơi nửa thời gian cuối
Quãng đường vật rơi: h = h 1 + h 2
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
A. 70m; 40m/s
B. 80m; 50m/s
C. 70m; 40m/s
D. 80m; 40m/s
Đáp án D
Quãng đường vật rơi nửa thời gian đầu:
Quãng đường vật rơi nửa thời gian cuối
Quãng đường vật rơi:
Độ cao lúc thả vật:
Vận tốc khi chạm đất:
v = gt = 10.4 = 40m/s
Một vật khối lượng 1 kg được thả rơi tự do từ độ cao 5 m so với mặt đất, biết vận tốc khi
vật chạm đất trong trường hợp bỏ qua lực cản không khí có độ lớn gấp 2 lần vận tốc khi chạm đất
trong trường hợp có lực cản không khí. Chọn gốc thế năng ở mặt đất. Tính công của lực cản
không khí trong trường hợp nói trên? Cho g = 10m/s2
Vận tốc vật khi chạm đất:
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2\cdot10\cdot5}=10\)m/s
Vận tốc vật khi có lực cản không khí:
\(v'=\dfrac{1}{2}v=\dfrac{1}{2}\cdot10=5\)m/s
Công lực cản là độ biến thiên động năng:
\(A_c=\Delta W=\dfrac{1}{2}m\left(v^2-v'^2\right)=\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot\left(10^2-5^2\right)=37,5J\)
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi chạm đất. Cho g =10m/ s 2
Gọi t là thời gian vật rơi, quãng dường vật rơi là
h = 1 2 g t 2
Quãng đường đầu vật rơi trong thời gian t – 0,2 đầu là:
h 2 - 0 , 2 = 1 2 g ( t - 0 , 2 ) 2
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi chạm đất. Cho g = 10 m / s 2 .
Giải
Gọi t là thời gian vật rơi, quãng dường vật rơi là h = 1 2 g t 2
Quãng đường đầu vật rơi trong thời gian t – 0,2 đầu là:
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi chạm đất. Cho g = 10 m / s 2 .
A. 120,05m; 50m/s
B. 130,05m; 51m/s
B. 130,05m; 51m/s
D. 110,05m; 21m/s
Đáp án B
Gọi t là thời gian vật rơi, quãng dường vật rơi là
Quãng đường đầu vật rơi trong thời gian t – 0,2 đầu là:
Theo bài rat a có:
Suy ra t = 5,1s
Độ cao lúc thả vật:
= 130,05m
Vận tốc khi vừa chạm đất:
v = gt = 10.5,1 = 51m/s
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m / s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất
A. 160m
B. 180m
C. 160m
D. 170m
Đáp án B
Áp dụng công thức:
Độ cao lúc thả vật: