Cho trước số tự nhiên N. Yêu cầu: Tìm số tự nhiên K nhỏ nhất sao cho K! có đúng N chữ số ,n
1. tìm số lớn nhất có 3 chữ số mà khi chia số đó cho 65 ta được thương và số dư bằng nhau
2. tìm số tự nhiên n sao cho 4 - n chia hết cho n+1
3. tìm số tự nhiên k sao cho 7-k chia hết cho k-2
câu 1:ta có số 975 chia hết cho 65 và lớn nhất
ta có:975/65=15
lại có thương=số dư suy ra số dư =15
suy ra số cần tìm là 975+15=990
Vậy số cần tìm là 990
câu 2 =4
câu 3 = 3
tick đi mình cho lời giải chi tiết
Tìm số tự nhiên n khác 0 nhỏ nhất sao cho với mọi k là số tự nhiên thì nk - n chia hết cho 1000.
ak ý bn đề là thế này ak
\(T\text{ìm}\)n\(\in\)N* sao cho: với mọi K là số tự nhiên thì \(n^k-n⋮1000\)
Bài 10. Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho khi chia n cho 5,7,11 thì được các số dư tương ứng
là 3,4,6.
Bài 11. Tìm số tự nhiên n lớn nhất có ba chữ số sao cho khi chia n cho 5,8,7 được các số dư
tương ứng là 2,3,5.
Bài 12. Tìm số tự nhiên n>0 nhỏ nhất sao cho n có thể viết thành tổng của ba số tự nhiên liên
tiếp và tổng của 7 số tự nhiên liên tiếp lớn hơn 0.
Bài 13. Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho n có thể viết thành tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp,
5 số tự nhiên liên tiếp và 6 số tự nhiên liên tiếp lớn hơn 0.
Cho số tự nhiên N (0< N ≤109). Hãy lập trình trả lời các câu hỏi sau: a. N có bao nhiêu chữ số?
b. Tổng các chữ số chẵn của N bằng bao nhiêu?
c. Tìm chữ số thứ K của N kể từ vị trí đầu tiên bên trái ( với K ≤ số chữ số của N)?
d. Yêu cầu:
+ Dữ liệu vào: cho trong tệp văn bản BAI1.INP gồm hai số tự nhiên N, K. Các số cách nhau một khoảng trống.
+ Dữ liệu ra: ghi vào tệp văn bản BAI1.OUT gồm ba dòng, mỗi dòng một số là kết quả của các câu a, b và c. Ví dụ:
BAI1.INP BAI1.OUT
120346786 4 9 26 3
var n,T,m,i : byte;
s:string;
code:integer;
begin
write('n = '); readln(n); str(n,S);
write(n, ' có ',length(s),' chữ số'); {Hết câu a}
for i:=1 to length(S) do begin
val(S[i],m,code);
if m mod 2 = 0 then T:=T+m;
end;
write('Tổng các chữ số chẵn của ',n,' bằng : S = ',S); {Hết câu b}
readln
end.
1,Tìm số tự nhiên n sao cho A=2001n2+1999n+30 chia hết cho 6n
2,có k là số tự nhiên bất kì .Tìm giá trị nhỏ nhất của k để lúc nào cũng chọn được hai số trong k .số đó có hiệu chia hết cho 2001
Câu 6. Tích chính phương – tichcp.* Cho trước số nguyên dương N (0< N≤ 1012). Yêu cầu: Tìm số nguyên dương K (K≥1) nhỏ nhất sao cho tích của K và N là một số chính phương. Dữ liệu vào: một số nguyên dương N. Dữ liệu ra: ghi số nguyên K tìm được. Ví dụ: input output 3 3 18 2 Ràng buộc
-Có 50% số test ứng với 𝑁 ≤ 10
-Có 50% số test ứng với 𝑁 ≤ 1012
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[1000006];
long long n;
int main()
{
for(int i=1;i<=1000006;i++){
a[i]=i*i;
}
cin>>n;
for(int i=1;i<=n;i++){
if(a[i]%n==0){cout<<a[i]/n;break;}
}
return 0;
}
1) Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho khi chia n cho 3, 5, 7 thì được số dư lần lượt là 2, 3, 4?
2) Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số sao cho khi chia n cho 8 dư 7, chia n cho 31 dư 28?
Bài 1:
Do n chia 3 dư 2 nên n = 3a + 2 (a ∈ N).
Ta có 2n - 1 = 2(3a + 2) - 1 = 2.3a + 3 = 3(2a + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 3 (1)
Tương tự, ta có:
n = 5b + 3 (b ∈ N); 2n - 1 = 2(5b + 3) - 1 = 2.5b + 5 = 5(2b + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 5 (2)
n = 7c + 4 (c ∈ N); 2n - 1 = 2(7c + 4) - 1 = 2.7c + 7 = 7(2c + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 7 (3)
Từ (1), (2), (3) và yêu cầu tìm số n nhỏ nhất, ta có 2n - 1 là BCNN(3, 5, 7). Do 3, 5, 7 là các số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(3, 5, 7) = 3.5.7 = 105. Vậy 2n - 1 = 105 => 2n = 105 + 1 = 106 => n = 106:2 = 53
Bài 2:
Do n chia 8 dư 7 nên n = 8a + 7 (a ∈ N).
Ta có n + 65 = 8a + 7 + 65 = 8a + 72 = 8(a + 9) chia hết cho 8 (1)
Tương tự, n chia 31 dư 28 nên n = 31b + 28 (b ∈ N)
Ta có n + 65 = 31b + 28 + 65 = 31b + 93 = 31(b + 3) chia hết cho 32 (2)
Từ (1) và (2) ta có n + 65 là UC(8, 31). Do 8 và 31 là các số nguyên tố cùng nhau nên UC(8, 31) có dạng 8.31m = 248m (m ∈ N).
Như vậy: n + 65 = 248m, (m ∈ N) => n = 248m - 65, (m ∈ N) (3)
Theo đề bài, ta cần tìm n là số lớn nhất có ba chữ số thỏa mãn điều kiện (3)
Xét m = 5, ta có n = 248.5 - 65 = 1240 - 65 = 1175 không đáp ứng điều kiện n có ba chữ số
Xét m = 4, ta có n = 248.4 - 65 = 992 - 65 = 927, đáp ứng điều kiện n có ba chữ số
Vậy n = 927 là số lớn nhất có ba chữ số thỏa mãn điều kiện của đề bài
Bài 1:
Do n chia 3 dư 2 nên n = 3a + 2 (a ∈ N).
Ta có 2n - 1 = 2(3a + 2) - 1 = 2.3a + 3 = 3(2a + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 3 (1)
Tương tự, ta có:
n = 5b + 3 (b ∈ N); 2n - 1 = 2(5b + 3) - 1 = 2.5b + 5 = 5(2b + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 5 (2)
n = 7c + 4 (c ∈ N); 2n - 1 = 2(7c + 4) - 1 = 2.7c + 7 = 7(2c + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 7 (3)
Từ (1), (2), (3) và yêu cầu tìm số n nhỏ nhất, ta có 2n - 1 là BCNN(3, 5, 7). Do 3, 5, 7 là các số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(3, 5, 7) = 3.5.7 = 105. Vậy 2n - 1 = 105 => 2n = 105 + 1 = 106 => n = 106:2 = 53
Vậy n = 53 là số tự nhiên nhỏ nhất thỏa điều kiện của đề bài
Bài 2:
Do n chia 8 dư 7 nên n = 8a + 7 (a ∈ N).
Ta có n + 65 = 8a + 7 + 65 = 8a + 72 = 8(a + 9) chia hết cho 8 (1)
Tương tự, n chia 31 dư 28 nên n = 31b + 28 (b ∈ N)
Ta có n + 65 = 31b + 28 + 65 = 31b + 93 = 31(b + 3) chia hết cho 32 (2)
Từ (1) và (2) ta có n + 65 là UC(8, 31). Do 8 và 31 là các số nguyên tố cùng nhau nên UC(8, 31) có dạng 8.31m = 248m (m ∈ N).
Như vậy: n + 65 = 248m, (m ∈ N) => n = 248m - 65, (m ∈ N) (3)
Theo đề bài, ta cần tìm n là số lớn nhất có ba chữ số thỏa mãn điều kiện (3)
Xét m = 5, ta có n = 248.5 - 65 = 1240 - 65 = 1175 không đáp ứng điều kiện n có ba chữ số
Xét m = 4, ta có n = 248.4 - 65 = 992 - 65 = 927, đáp ứng điều kiện n có ba chữ số
Vậy n = 927 là số lớn nhất có ba chữ số thỏa mãn điều kiện của đề bài
Bài 1:
Do n chia 3 dư 2 nên n = 3a + 2 (a ∈ N).
Ta có 2n - 1 = 2(3a + 2) - 1 = 2.3a + 3 = 3(2a + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 3 (1)
Tương tự, ta có:
n = 5b + 3 (b ∈ N); 2n - 1 = 2(5b + 3) - 1 = 2.5b + 5 = 5(2b + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 5 (2)
n = 7c + 4 (c ∈ N); 2n - 1 = 2(7c + 4) - 1 = 2.7c + 7 = 7(2c + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 7 (3)
Từ (1), (2), (3) và yêu cầu tìm số n nhỏ nhất, ta có 2n - 1 là BCNN(3; 5; 7). Do 3; 5 và 7 là các số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(3; 5; 7) = 3.5.7 = 105. Vậy 2n - 1 = 105 => 2n = 105 + 1 = 106 => n = 106:2 = 53
Vậy n = 53 là số tự nhiên nhỏ nhất thỏa điều kiện của đề bài
Bài 2:
Do n chia 8 dư 7 nên n = 8a + 7 (a ∈ N).
Ta có n + 65 = 8a + 7 + 65 = 8a + 72 = 8(a + 9) chia hết cho 8 (1)
Tương tự, n chia 31 dư 28 nên n = 31b + 28 (b ∈ N)
Ta có n + 65 = 31b + 28 + 65 = 31b + 93 = 31(b + 3) chia hết cho 32 (2)
Từ (1) và (2) ta có n + 65 là UC(8; 31). Do 8 và 31 là các số nguyên tố cùng nhau nên UC(8; 31) có dạng 8.31m = 248m (m ∈ N).
Như vậy: n + 65 = 248m, (m ∈ N) => n = 248m - 65, (m ∈ N) (3)
Theo đề bài, ta cần tìm n là số lớn nhất có ba chữ số thỏa mãn điều kiện (3)
Xét m = 5, ta có n = 248.5 - 65 = 1240 - 65 = 1175 không đáp ứng điều kiện n có ba chữ số
Xét m = 4, ta có n = 248.4 - 65 = 992 - 65 = 927, đáp ứng điều kiện n có ba chữ số
Vậy n = 927 là số lớn nhất có ba chữ số thỏa mãn điều kiện của đề bài
tìm số tự nhiên bé nhất mà lập phương số đó có 4 chữ số bên phải đều là chữ số 3
Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho n^3 có 3 chữ số đầu và 4 chữ số cuối đều là chữ số 1