Bài tập: Hãy khoanh vào đáp án đúng nhất của câu sau:
Thân dài ra do:
A. Sự lớn lên và phân chia tế bào
B. Chồi ngọn
C. Mô phân sinh ngọn
D. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
Hãy đánh dấu √ vào ▭ cho ý trả lời đúng nhất của câu sau:
Thân dài ra do :
▭ Sự lớn lên và phân chia tế bào
▭ Chồi ngọn
▭ Mô phân sinh ngọn
▭ Mô phân chia tế bào và mô phân sinh ngọn
Thân dài ra do :
▭ Sự lớn lên và phân chia tế bào
▭ Chồi ngọn
√ Mô phân sinh ngọn
▭ Mô phân chia tế bào và mô phân sinh ngọn
Nêu sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
Ở mô phân sinh ngọn, các tế bào phân chi theo cách nguyên phân: 1 tế bào sau nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống tế bào ban đầu. Quá trình nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, sau đó các tế bào này sẽ phát triển và phân hóa tạo thành các bộ phận sinh dưỡng của cây như thân, cành, lá.
Đến giai đoạn nhất định, mô phân sinh ngọn chuyển sang giai đoạn sinh sản là hình thành hoa.
1. Cấu tạo ngoài của thân cây gồm......
2. Thân dài ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở.....
3. Cây có rễ cọc là cây có.....
4. Thân cây gỗ to ra do sự phân chia tế bào ở.......
1 chồi ngọn , chồi nách , cành , thân chính
2 chồi ngọn
3 nhiều rễ con mọc ra từ rễ cái
4 mô phân sinh ( vỏ và trụ giữa )
Thân to ra do sự phân chia các tế bào của mô phân sinh ở
A. mạch gỗ và mạch rây
B. mạch rây và ruột
C. thịt vỏ và ruột
D. tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
Thảo luận:
- So sánh chiều cao của hai nhóm cây trong thí nghiệm: Ngắt ngọn và không ngắt ngọn.
- Từ thí nghiệm trên hãy cho biết thân dài ra do bộ phận nào?
- Xem lại bài 8 “Sự lớn lên và phân chia tế bào” giải thích vì sao thân dài ra được?
- Sau khi kết thúc thí nghiệm : Cây không bị ngắt ngọn sẽ cao hơn cây bị ngắt ngọn.
- Từ thí nghệm trên cho thấy thân dài ra là do ngọn cây.
- Thân cây dài do được do sự phân chia của mô phân sinh ngọn.
Câu 1. Xương dài ra là nhờ A. sự phân chia của tế bào màng xương. B. mô xương cứng. phân chia các tế bào lớp sụn tăng trưởng. D. mô xương x tilde o p . Câu 2. Chức năng co, dẫn tạo nên sự vận động là của loại mô nào sau đây? C. Sự A. Mô biểu bì. M hat o liên kết. C. Mô cơ. D. Mô thần kinh. Câu 3. Một tập hợp tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định gọi là A. tế bào. quan. B. mo. C. Cơ quan. D. hệ cơ B. do thiếu hụt chất dinh Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ là do A. tế bào cơ bị tích tụ axit lactic do thiếu oxi. dưỡng. C. do lượng khí cacbonic trong tế bào quá thấp. tế bào cơ nhiều. D. lượng nhiệt sinh ra trong Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không có ở bộ xương người? A. Sọ nhỏ hơn mặt. uốn. C. Xương gót phát triển. Câu 6. Cầu nào sau đây nói về chức năng của Tiểu cầu? A. Chứa các chất dinh dưỡng. cacbonic. C. Nuốt vi khuẩn. B. Vận chuyển khí ôxi và khí B. Cột sống có 4 điểm D. Bàn chân có hình vòm. D. Tham gia quá trình đông máu.
Xương dài ra nhờ vào quá trình phân bào ở sụn tăng trưởng còn xương to ra là dựa vào các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy tế bào cũ vào trong rồi hóa xương.
Bạn tách câu hỏi ra đi ạ, nhìn mà rối quá T-T
Chức năng co, dãn tạo nên sự vận động là của mô cơ.
Trong các phát biểu sau về sự lớn lên và phân chia của tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Khi tế bào lớn lên và đạt một kích thước nhất định, tế bào sẽ thực hiện quá trình phân chia.
II. Sự sinh sản của tế bào là sự phân chia tạo ra hai tế bào mới từ tế bào ban đầu.
III. Trong cơ thể trưởng thành, tế bào không lớn lên và phân chia nữa.
IV. Sự phân chia tế bào làm tăng số lượng tế bào của cơ thể và thay thế các tế bào bị tổn thương hay bị chết.
Trong các phát biểu sau về sự lớn lên và phân chia của tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Khi tế bào lớn lên và đạt một kích thước nhất định, tế bào sẽ thực hiện quá trình phân chia.
=> Đúng
II. Sự sinh sản của tế bào là sự phân chia tạo ra hai tế bào mới từ tế bào ban đầu.
=> Đúng
III. Trong cơ thể trưởng thành, tế bào không lớn lên và phân chia nữa.
=> Sai
IV. Sự phân chia tế bào làm tăng số lượng tế bào của cơ thể và thay thế các tế bào bị tổn thương hay bị chết.
=> Đúng
1. Tế bào biểu bì vảy hành có hình dạng gì?
A. Hình đa giác B. Hình tròn C. Hình hạt đậu D. Hình que
2. Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật:
A. Nhân B. Màng sinh chất C. Lục lạp D. Chất tế bào
3. Tế bào ở bộ phận nào của cây tre có khả năng phân chia?
A. Tất cả các bộ phận của cây B. Ở mô phân sinh
C. Ở mô phân sinh ngọn và mô phân sinh lóng D. Ở ngọn cây
giúp mình với
1. Tế bào biểu bì vảy hành có hình dạng gì?
A. Hình đa giác B. Hình tròn C. Hình hạt đậu D. Hình que
2. Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật:
A. Nhân B. Màng sinh chất C. Lục lạp D. Chất tế bào
3. Tế bào ở bộ phận nào của cây tre có khả năng phân chia?
A. Tất cả các bộ phận của cây B. Ở mô phân sinh
C. Ở mô phân sinh ngọn và mô phân sinh lóng D. Ở ngọn cây
1. Tế bào biểu bì vảy hành có hình dạng gì?
A. Hình đa giác B. Hình tròn C. Hình hạt đậu D. Hình que
2. Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật:
A. Nhân B. Màng sinh chất C. Lục lạp D. Chất tế bào
3. Tế bào ở bộ phận nào của cây tre có khả năng phân chia?
A. Tất cả các bộ phận của cây B. Ở mô phân sinh
C. Ở mô phân sinh ngọn và mô phân sinh lóng D. Ở ngọn cây
Câu 1.Mô tả quá trình lớn lên và sự phân chia tế bào?Nêu mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia tế bào ?
Câu 2.So sánh giữa tế bào thực vật và động vật?
1. Quá trình phân chia diễn ra như sau:
+Đầu tiên từ một nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau.
+Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
-Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho đến khi bằng tế bào mẹ. Các tế bào này lại tiếp tục phân chia tạo thành 4, rồi thành 8,…tế bào.
-Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới cho cơ thể thực vật.
Kết luận:
Tế bào được sinh ra rồi lớn lên tới một kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 tế bào con, đó là sự phân bào.
2. Giống nhau là đều được cấu tạo từ 3 thành phần: màng sinh chất, tế bào chất với các bào quan, nhân rõ ràng (có màng nhân) .
Khác nhau:
+ Tế bào động vật: không có thành xenlulôzơ, không có lục lạp, có trung thể, không bào nhỏ giữ vai trò không quan trọng.
+ Tế bào thực vật: có thành xenlulôzơ, có lục lạp, không có trung thể, không bào lớn giữ vai trò quan trọng.
2.1. Giống nhau : đều có các thành phần :
- Màng nguyên sinh
- Tế bào chất với các bào quan : ti thể, thể Gongi, lưới nội chất, ribosome,...
- Nhân với nhân con và nhiễm sắc thể.
2. Khác nhau :
a. Tế bào thực vật :
- Có lớp màng xenlulozơ bao ngoài màng nguyên sinh nên tế bào thường cứng, rắn.
- Có lạp thể : lục lạp, bột lạp, sắc lạp
- Chỉ thực vật bậc thấp mới có trung thể
- Có không bào trung tâm, kích thước lớn chứa nhiều nước, muối khoáng, chất hữu cơ rất quan trọng trong đời sống của tế bào thực vật.
b. Tế bào động vật :
- Chỉ có lớp màng nguyên sinh nên tế bào thường mềm.
- Không có lạp thể
- Tế bào của các loài động vật đều có trung thể (trừ tế bào thần kinh)
- Có không bào với kích thước nhỏ, không quan trọng.
1.Quá trình phân chia tế bào diễn ra: đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia và một vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào mẹ thành 2 tế bào con.
A/ Ba tế bào ở mô phân sinh sau 2 lần phân chia cho ra bao nhiêu tế bào ?
B/ 4 tế bào ở mô phân sinh sau 1 lần phân chia cho ra bao nhiêu tế bào ?
C/ Một số tế bào sau 2 lần phân chia cho ra 16 tế bào. Hỏi ban đầu có bao nhiêu tế bào thực hiện quá trình phân chia ?
D/ Bảy tế bào ở tần sinh trụ qua lần đầu tiên phân chia cho ra tất cả bao nhiêu tế bào ?