Điền các nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu sau:
Điền nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu sau:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ghi giá trị của chữ số thứ 6 trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)
Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là
Chữ số 6 trong số 609287 nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là 600000.
Chữ số 6 trong số 143682 nằm ở hàng chục nên có giá trị là 600.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 600000;600.
tiếp theo lần lượt từ trái qua phải là:600 000;600
Điền nội dung thích hợp vào bảng sau:
Tên đai cao |
Độ cao |
Đặc điểm khí hậu |
Các hệ sinh thái chính |
Đai nhiệt đới gió mùa chân núi | Dưới 600- 700 m | - Khí hậu nhiệt đới. Tổng nhiệt độ năm trên 7500°C, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25oC). Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi, từ khô, hơi khô, hơi ẩm đến ẩm. | - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. - Các hệ sinh thái rùng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. Các hệ sinhh thái phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt (hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi, hệ sinh thái rừng lá rộng thuờng xanh ngập mặn trên đất mặn, đất phèn ven biển, hệ sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất thoái hoá vùng khô hạn). |
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi | Từ 600 - 700 m đến 2.600 m | Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 20oC, tổng nhiệt độ năm trên 4.500oC, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng. | Từ 600 - 700 m dến 1.600 - 1.700m, các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên dất feralit có mùn. Trên 1.600 - 1.700m, rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài. |
Đai ôn đới gió mùa trên núi | Từ 2.600 m trở lên (chỉ có ở miền Bắc) | Khí hậu có tính chất khí hậu ôn đới, tổng nhiệt độ năm dưới 4.500oC, quanh năm nhiệt độ dưới 15oC, mùa đông xuống dưới 5oC. | Hệ sinh thái rừng ôn đới (thực vật: Đỗ quyên, Lãnh sam, Thiết sam). |
Điền vào các ô trống bảng 40 bằng các nội dung thích hợp.
STT | Các thói quen sống khoa học | Cơ sở khoa học |
1 | Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu | Hạn chế tác hại của vi khuẩn, vi sinh vật |
2 | Khẩu phần ăn uống hợp lý: - Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. - Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. - Uống đủ nước |
- Không để thận làm việc quá nhiều, tránh hình thành sỏi thận. - Hạn chế các chất độc hại đi vào cơ thể. - Tạo điều kiện thuận lợi cho việc lọc máu |
3 | Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu | - Giúp cho việc bài tiết được liên tục. - Tránh hình thành sỏi |
dựa vào nội dung bài học, em hãy lập bảng theo mẫu sau và điền những nội dung phù hợp:
dựa vào nội dung bài học, em hãy lập bảng theo mẫu sau và điền những nội dung phù hợp :
hãy lập bảng theo mẫu sau vào vở và điền nội dung phù hợp
1-9-1939 | Đức tấn công Ba Lan, chiến tranh bùng nổ |
9-1940 | I-ta-li-a-tấn công Ai Cập |
26-6-1941 | Đức tấn công Liên Xô |
7-12-1941 | Nhật tấn công Mĩ ở Ha-oai |
1-1942 | Mặt trận Đồng minh chống phát xít thành lập |
2-2-1943 | Chiến thắng Xta-lin-grat |
6-6-1944 | Anh - Mĩ đổ bộ vào Bắc Pháp |
9-5-1945 | Phát xít Đức đầu hàng |
15-8-1945 | Nhật đầu hàng, chiến tranh kết thúc
|
1. Hãy lập bảng theo mẫu sau vào vở và điền nội dung phù hợp vào cột để trông về những việc làm của Trương Định, Nguyễn Trường Tộ và Tôn Thất Thuyết.
Nhân vật lịch sử | Việc làm |
Trương Định | ..................... |
Nguyễn Trường Tộ | ..................... |
Tôn Thất Thuyết | ..................... |
REFER
Bài làm:Nhân vật lịch sử | Việc làm |
Trương Định | Chống lại lệnh vua, cùng nghĩa quân và nhân dân đứng lên chống giặc. |
Nguyễn Trường Tộ | Đưa ra đề nghị canh tân đất nước với mong muốn giúp nước nhà thoát khỏi cảnh nghèo đói, góp phần đưa đất nước ngày càng giàu mạnh nhưng bị vua Tự Đức từ chối |
Tôn Thất Thuyết | Cùng vua Hàm Nghi lãnh đạo nhân dân chiến đấu chống Pháp |
Điền nội dung thích hợp vào bảng 35-6