Dựa vào bảng 16.3, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới. Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó?
Dựa vào bẳng 16.3, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới. Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó?
- Vẽ biểu đồ:
(Xử lí số liệu: chuyển số liệu về dạng tương đối (%). So với thế giới, lúa ở Đông Nam Á chiếm 26,2%, lúa của châu Á chiếm 71,3%. So với thế giới, cà phê ở Đông Nam á chiếm 19,2%, cà phê của châu Á chiếm 24,7%)
Biểu đồ cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và châu Á so với thế giớ năm 2000
- Giải thích: các nước ở Đông Nam Á có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó do điều kiện tự nhiên thuận lợi: đồng bằng phù sa màu mở, khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nước tươi dồi dào và do truyền thống canh tác lâu đời (cây công nghiệp cũng đã được đưa vào các nước Đông Nam Á từ vài tram năm nay).
Dựa vào bảng 16.3 /SGK địa trang 57, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa , cà phê của khu vực Đông Nam Á và Châu Á ( ko vẽ phần thế giới ạ). Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều nông sản đó ?
Giúp mình với ạ.Mình cảm ơn trước!!
Em tham khảo nhé !
Xử lí số liệu: Tính tỉ trọng lúa và cà phê của Đông Nam Á và Châu Á so với thế giới năm 2000 (trường hợp số liệu châu Á không bao gồm cả ĐNÁ)
Cơ cấu sản lượng lúa và cà phê phân theo khu vực trên thế giới (%)
| Thế giới | Đông Nam Á | Châu Á | Các khu vực khác |
Lúa | 100 | 26,2 | 71,3 | 2,5 |
Cà phê | 100 | 19,2 | 24,7 | 56,1 |
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á
và châu Á so với thế giới năm 2000
* Giải thích: Khu vực này có thể sản xuất được những nông sản là vì:
- Các nước Đông Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo, nguồn nhiệt, ẩm dồi dào thích hợp cho phát triển các nông sản nhiệt đới.
- Đông Nam Á có các đồng bằng châu thổ phì nhiêu rộng lớn thích hợp cho trồng lúa và nhân dân nhiều nước có kinh nghiệm trồng lúa.
- Đất feralit, đất badan màu mỡ cho phép trồng cây công nghiệp lâu năm.
Dựa vào bảng số liệu:
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới.
b) Nêu nhận xét và giải thích vì sao khu vực châu Á, Đông Nam Á lại có thể sản xuất được nhiều những nông sản trên?
Lãnh thổ |
Lúa (triệu tấn) |
Mía (triệu tấn) |
Cà phê (nghìn tấn) |
Lợn (triệu con) |
Trâu (triệu con) |
Đông Nam Á |
157 |
129 |
1 400 |
57 |
15 |
Châu Á |
427 |
547 |
1 800 |
536 |
160 |
Thế giới |
599 |
1 278 |
7 300 |
908 |
165 |
Đáp án
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu: (1 điểm)
+ Công thức: Tỷ số phần trăm của a = a/(a+b)×100(%).
+ Áp dụng công thức trên ta có: T S P T l ú a Đ ô n g N a m Á = 157 / ( 157 + 427 ) x 100 = 26 , 2 % .
+ Tương tự như trên, ta được bảng sau:
Bảng tỉ trọng cơ cấu cây lúa và cây cà phê của Đông Nam Á, châu Á và thế giới (%)
Lãnh thổ | Lúa | Cà phê |
Đông Nam Á | 26,2 | 19,2 |
Châu Á | 71,3 | 24,7 |
Các vùng khác | 2,5 | 26,1 |
- Vẽ biểu đồ (1 điểm)
b) Nhận xét và giải thích
- Nhận xét (0,5 điểm)
+ Châu Á có tỉ trọng lúa lớn nhất (71,3%) tiếp đến là Đông Nam Á (26,2%) và chiếm tỉ trọng nhỏ nhất là các vùng khác (2,5%).
+ Các vùng khác có tỉ trọng cà phê lớn nhất (26,1%) nhưng không chênh nhiều so với châu Á (24,7%) và Đông Nam Á (19,2%).
- Giải thích: Ở châu Á có thể sản xuất được nhiều nông sản bởi có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển. (0,5 điểm)
1.Cho bản số liệu sau . Sản lượng cà phê , lúa của khu vực Đông Nam Á so với thế giới năm 2019(đơn vị %).
a)Vẽ biểu đồ hình tròn lúa , cà phê của khu vực Đông nam Á so với thế giới .
b)Vì sao khu vực Đông Nam Á sản xuất nhiều lúa gạo và cà phê.
b)+Khu vực Đông Nam Á có khí hậu và địa hình thuận lợi cho sản xuất lúa gạo và cà phê. Với đất đai màu mỡ có nhiều chất dinh dưỡng và ngoại cảnh khí hậu nhiệt đới ẩm ướt, Đông Nam Á là địa phương lý tưởng để sản xuất lúa gạo và cà phê.
+Ngoài ra, sự đầu tư của các chính phủ và doanh nghiệp vào nông nghiệp góp phần đưa sản lượng lúa gạo và cà phê của khu vực Đông Nam Á trở thành một trong những nguồn cung cấp lớn nhất cho thế giới, giúp nâng cao đời sống cuộc sống người dân và góp phần phát triển kinh tế của khu vực.
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới. và Nhận xét
Phải có bảng thống kê mới vẽ được biểu đồ tròn nhá !!!
Tham khảo
Xử lí số liệu: Tính tỉ trọng lúa và cà phê của Đông Nam Á và Châu Á so với thế giới năm 2000 (trường hợp số liệu châu Á không bao gồm cả ĐNÁ)
Cơ cấu sản lượng lúa và cà phê phân theo khu vực trên thế giới (%)
| Thế giới | Đông Nam Á | Châu Á | Các khu vực khác |
Lúa | 100 | 26,2 | 71,3 | 2,5 |
Cà phê | 100 | 19,2 | 24,7 | 56,1 |
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á
và châu Á so với thế giới năm 2000
* Giải thích: Khu vực này có thể sản xuất được những nông sản là vì:
- Các nước Đông Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo, nguồn nhiệt, ẩm dồi dào thích hợp cho phát triển các nông sản nhiệt đới.
- Đông Nam Á có các đồng bằng châu thổ phì nhiêu rộng lớn thích hợp cho trồng lúa và nhân dân nhiều nước có kinh nghiệm trồng lúa.
- Đất feralit, đất badan màu mỡ cho phép trồng cây công nghiệp lâu năm.
Dựa vào bảng sau, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ trọng sản lượng lúa của khu vực Đông Nam Á, châu Á so với thế giới. (ĐVT %)
(Trong đó, số liệu châu Á không bao gồm Đông Nam Á)
Lãnh thổ | Sản lượng lúa |
Đông Nam Á | 26,2 |
Châu Á | 71,3 |
Các châu lục và khu vực khác | 2,5 |
Toàn thế giới | 100,0 |
Cho bảng số liệu sau : Sản lượng một số cây trồng năm 2007
Lãnh thổ | Lúa (triệu tấn) | Cà phê (nghìn tấn) |
Đông Nam Á | 219,8 | 2486,1 |
Thế giới | 769,7 | 9212,2 |
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á so với Thế giới?
b. Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó?
Dựa vào bảng 16.3 ( SGK Địa lí 8, trang 57 ), em hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện số lợn và số trâu của khu vực Đông Nam Á và châu Á so với thế giới
Câu 3 : Cho bảng số liệu sau:
(đơn vị: %)
Cây trồng | Đông Nam Á | Thế giới |
Gạo | 28,8 | 100 |
Hồ tiêu | 60,0 | 100 |
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng gạo và hồ tiêu của Đông Nam Á so với thế giới. Tại sao khu vực Đông Nam Á có thể trồng được nhiều lúa gạo?