Nhiệt độ của tấm đồng cao hơn nhiệt độ của tấm sắt. So sánh nhiệt năng của 2 tấm đó. Giải thích.
A. Nhiệt năng của tấm đồng lớn hơn
B. Nhiệt năng của tấm đồng nhỏ hơn
C. Nhiệt năng của 2 tấm bằng nhau
D. Không so sánh được
Câu 2. Một tấm đồng có nhiệt độ 90°C, được bỏ vào 250g nước ở nhiệt độ 20°C làm cho nước nóng lên tới 40°C.
a) nhiệt độ của tấm đồng ngay khi có sự cân bằng nhiệt
b) tính nhiệt lượng của nước thu vào
c) tính khối lượng của tấm đồng
cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.k,nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.k
a)Nhiệt độ của ấm đồng khi có cân bằng nhiệt là:
\(t_1=90-40\) =50°C.
b) Nhiệt lượng của nước thu vào là:
\(Q_{thu}=m_2\cdot c_2\cdot\Delta t_2=0,25\cdot4200\cdot\left(40-20\right)\) =21000(J)
c) Nhiệt lượng của đồng tỏa ra là
Qtỏa\(=m_1\cdot c_1\cdot\Delta t_1=m_1\cdot380\cdot\left(90-40\right)=19000\cdot m_1\)
Ta có Qtỏa=Qthu
\(\Leftrightarrow m_1\cdot c_1\cdot\Delta t_1=m_2\cdot c_2\cdot\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow m_1\cdot380\cdot\left(90-40\right)=0,25\cdot4200\cdot\left(40-20\right)\)
\(\Leftrightarrow m_1=\dfrac{21000}{380\cdot\left(90-40\right)}\approx1,1kg\)
Một viên đạn bằng đồng bay với vận tốc 500 m/s tới xuyên qua một tấm gỗ. Khi vừa ra khỏi tấm gỗ, vận tốc của viên đạn là 300 m/s. Hỏi nhiệt độ của viên đạn tăng lên bao nhiêu khi nó bay ra khỏi tấm gỗ.
Biết nhiệt dung riêng của đồng là 386 J/(kg.K). Coi toàn bộ cơ năng khi va chạm đều chuyển hoá thành nhiệt làm nóng viên đạn.
Khi bay qua tấm gỗ, viên đạn sinh công A' để thắng công cản của tấm gỗ và chuyển thành nhiệt Q làm nóng viên đạn :
Q = A' (1)
Ta có: A' = m v 1 2 2 - m v 2 2 /2 (2)
Q = mc( t 2 - t 1 ) = mc ∆ t
Từ (1), (2), (3) tính được : ∆ t ≈ 207 ° C.
Một tấm đồng được nung nóng ở 85°C , được bỏ vào trong 200g nước ở nhiệt độ 25°C . Làm cho nước nóng lên tới 35°C.
a) Hỏi nhiệt độ của tấm đồng ngay khi có sự cân bằng nhiệt
b) Tính nhiệt lượng của nước thu vào
c) Tính khối lượng của tấm đồng
Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.k, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k
a)Nhiệt độ của tấm đồng ngay sau khi có sự cân bằng nhiệt:
\(\Delta t=t_1-t=85-35=50^oC\)
b)Nhiệt lượng của nước thu vào:
\(Q_{thu}=m_{nc}\cdot c_{nc}\cdot\left(t-t_2\right)=0,2\cdot4200\cdot\left(35-25\right)=8400J\)
c)Cân bằng nhiệt: \(Q_{thu}=Q_{tỏa}\)
\(\Rightarrow Q_{tỏa}=8400J\)
Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra:
\(Q_{tỏa}=m_1c_1\left(t_1-t\right)=m_1\cdot380\cdot\left(85-35\right)=8400\)
\(\Rightarrow m_1=0,442kg=442g\)
Một tấm đồng khối lượng 100g được nung nóng, rồi bỏ vào trong 50g nước ở nhiệt độ 10 ° C . Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng toả ra nhiệt lượng 4200J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
A. 10 ° C
B. 20 ° C
C. 30 ° C
D. 40 ° C
C
Nhiệt lượng tấm đồng toả ra: Q 1 = 4200J
Nhiệt lượng nước thu vào: Q 2 = m.c (t - t o ).
Vì nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng thu vào nên ta có: Q 1 = Q 2
Hay
Nhiệt độ sau cùng của nước: 10 + 20 = 30 ° C
một tấm đồng có khối lượng 100g được nung nóng rồi bỏ vào 200g nước lạnh biết nhiệt độ của đồng là 45 độ C nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 120 độ C tính nhiệt độ của nước. tính khối lượng của 1 miếng đồng
Ta có pt cân bằng nhiệt
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\\ \Leftrightarrow m_1c_1\Delta t=m_2c_2\Delta t'\\ \Leftrightarrow0,1.380\left(120-45\right)=0,2.4200.\left(120-t\right)\\ \Rightarrow t\approx117^o\)
Câu sau mik chưa hiểu đề cho lắm ??? Nói rõ được ko bạn
một tấm đồng có khối lượng 100g được nung nóng rồi bỏ vào 200g nước lạnh biết nhiệt độ của đồng là 45 độ C nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 120 độ C tính nhiệt độ của nước
Một tấm đồng hình vuông ở 0 ° C có cạnh dài 50 cm. Khi bị nung nóng tới nhiệt độ t ° C, diện tích của đồng tăng thêm 17 c m 2 . Tính nhiệt độ nung nóng t ° C của tấm đồng. Hệ số nở dài của đồng là 17. 10 - 6 K - 1
Diện tích tấm đồng hình vuông ở 0 ° C là S 0 = l 0 2 . Khi bị nung nóng, kích thước của tấm đồng tăng theo mọi hướng, nên diện tích của tấm đồng này ở t ° C sẽ là :
S = l 2 = l 0 + ∆ l 2 = l 0 2 + 2 l 0 ∆ l + ∆ l 2
Theo công thức nở dài : ∆ l = ∆ l 0 ∆ t.
Vì α = 17. 10 - 6 K - 1 khá nhỏ và ∆ t = t - t 0 = t không lớn, nên ∆ l << l 0
Do đó, bỏ qua ∆ l 2 và coi gần đúng.:
S ≈ S 0 + 2 l 0 ∆ l hay ∆ S = S - S 0 ≈ 2 α S 0 ∆ t
Từ đó suy ra :
Hãy so sánh độ tăng nhiệt độ của tấm kim loại trong hai trường hợp (bảng 1 SGK) và rút ra kết luận về khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng của các vật màu đen và màu trắng.
Trong cùng một thời gian, với cùng một nhiệt độ ban đầu và cùng một nhiệt độ chiếu sáng thì nhiệt độ của tấm kim loại khi bị chiếu sáng mặt đen tăng nhanh hơn nhiệt độ của tấm kim loại đó khi bị chiếu sáng mặt trắng. Điều đó có nghĩa là, trong cùng điều kiện thì vật màu đen hấp thụ năng lượng ánh sáng nhiều hơn màu trắng.
Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây ?
A. Nhiệt lượng mà khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.
B. Nhiệt lượng mà khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
C. Nhiệt lượng mà khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí.
D. Nhiệt lượng mà khí nhận được có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn nhưng không thể bằng độ tăng nội năng của khí.