em hãy trình bày cấu tạo và chức năng từng bộ phận của cây hai lá mầm!
giúp mình nhé!!!!!!!!!!!!
Trình bày cấu tạo và chức năng của từng bộ phận trong tế bào, của nơron, mô biểu bì.
Câu 3. Các bộ phận của hoa? Chức năng của từng bộ phận. Vai trò của hoa.
Câu 4. Thế nào là hoa đơn tính, hoa lưỡng tính?
Câu 5. Thụ phấn là gì? Đặc điểm của hoa thu phấn nhờ sâu bọ.
Câu 6. Trình bày thí nghiệm về sự dẫn nước và chất khoáng của thân.
Câu 7. Trình bày thí nghiệm chứng minh về sự dài ra của thân.
Câu 8. Em hãy mô tả quy trình ươm mầm giá đỗ. Em hãy thực hiện việc ươm mầm giá đỗ
tại nhà để có những cây giá sạch và an toàn cho sức khỏe.
- Yêu cầu: cây giá phải trắng, ngọn lá không có màu xanh, hạt không có màu tím.
- Có thể gieo trong thùng xốp có cát hoặc ươm với nước
mình gửi olm vì cái web hoc24.vn nó bị lỗi đăng nhập rồi
Câu 3 :
Các bộ phận của hoa là :đài , tràng , nhị , nhuỵ.
Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhuỵ
Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực.
Nhuỵ có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái.
Nhị và nhuỵ là bộ phận quan trọng nhất của hoa vì chúng là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
Câu 4 :
- Hoa lưỡng tính: hoa có cả nhị và nhụy trên cùng 1 hoa.
VD: hoa bưởi, hoa cải,...
- Hoa đơn tính: hoa có nhị hoặc nhụy trên 1 hoa.
VD: hoa mướp, hoa bí,..
Câu 5 :
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
- Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ:
* Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ là: hoa thường có màu sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính.
VD: hoa bí ngô, hoa mướp, hoa vừng...
Câu 6 :
2 cành hoa màu trắng vào 2 cốc nước.
- Cốc A: nước có pha mực đỏ.
- Cốc B: nước trong
- Để ra chỗ thoáng gió.
Kết quả:
-Cốc A: Cánh hoa chuyển sang màu đỏ.
-Cốc B: Cánh hoa không đổi màu.
Câu 7 :
Chuẩn bị: Cây xanh con, chậu cây, đất tơi xốp, nước và phân bón.
Tiến hành thí nghiệm:
Đầu tiên đo chiều dài thân cây xanh con là bao nhiêu cm rồi ghi vào một quyển tập , sau đó trồng cây xanh con và chậu cây đã bỏ đất tơi xốp vào, đặt cây ở nhiệt độ ánh sáng thích hợp, hằng ngày chăm bón và tưới nước cho cây. Sau một thời gian ( 1 tuần lễ chẳng hạn), đo lại chiều dài của cây.
Kết quả thí nghiệm:
Chiều dài thân cây đã dài hơn so với khi mới trồng. Chứng tỏ có sự dài ra của thân cây sau một thời gian chăm bón tốt.
Ghi kết quả báo cáo trình bày lên thầy cô.
Câu 8 :
Bước 1: Đỗ xanh ngâm nước lạnh qua đêm từ 6 - 8 tiếng
Bước 2: Cho đỗ xanh đã ngâm vào rổ, dùng khăn phủ lên, lấy 1 chiếc đĩa đặt lên trên sau đó cho cả rổ vào trong nồi hoặc chậu để ủ trong bóng tối. Mỗi ngày sáng, tối nhúng cả rổ vào chậu nước khoảng 5 phút rồi vớt ra để hết nước và lại cho vào chỗ tối.
Bước 3: Thu hoạch giá đỗ sau 2 - 3 ngày. Dùng kéo cắt hết các lớp rễ đâm ra ngoài chiếc khăn để dễ thu hoạch và vệ sinh, chuẩn bị cho mẻ ủ mới.
Giá đỗ ủ bằng rổ nhựa hoặc rổ tre sẽ cho những mầm chắc, to và mập. Khi ủ các bạn nên để chỗ tối, sạch sẽ để có mẻ giá trắng và đẹp.
Câu hỏi: Nêu các bộ phận cấu tạo của tế bào và chức năng của từng bộ phận?
Giải nhanh giúp mình ạ~Vì mai thi rồi huhu![]() |
Câu 3. Các bộ phận của hoa? Chức năng của từng bộ phận. Vai trò của hoa.
Câu 4. Thế nào là hoa đơn tính, hoa lưỡng tính?
Câu 5. Thụ phấn là gì? Đặc điểm của hoa thu phấn nhờ sâu bọ.
Câu 6. Trình bày thí nghiệm về sự dẫn nước và chất khoáng của thân.
Câu 7. Trình bày thí nghiệm chứng minh về sự dài ra của thân.
Câu 8. Em hãy mô tả quy trình ươm mầm giá đỗ. Em hãy thực hiện việc ươm mầm giá đỗ
tại nhà để có những cây giá sạch và an toàn cho sức khỏe.
- Yêu cầu: cây giá phải trắng, ngọn lá không có màu xanh, hạt không có màu tím.
- Có thể gieo trong thùng xốp có cát hoặc ươm với nước
mong ad duyệt dùm e với ạ
hoc24.vn e ko đăng nhập đc
Câu 5. Trình bày đặc điểm cấu tạo của cơ thể nhện? Chức năng của từng bộ phận?
Câu 6. a)Trình bày tập tính bắt mồi và chăng tơ của nhện.
b) Nêu vai trò của lớp nhện.
Tham khảo
Các phần cơ thể | Tên bộ phận quan sát thấy | Chức năng |
Phần đầu – ngực | Đôi kìm có tuyến độc | Bắt mồi và tự vệ |
Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông) | Cảm giác về khứu giác và xúc giác | |
4 đôi chân bò | Di chuyển và chăng lưới | |
Phần bụng | Phía trước là đôi khe thở | Hô hấp |
Ở giữa là một lỗ sinh dục | Sinh sản | |
Phía sau là các núm tuyến tơ | Sinh ra tơ nhện
|
a)
_ Thời gian kiếm sống: chủ yếu về đêm
_ Tập tính chăng lưới khắp nơi: Chăng dây tơ khung, chăng dây tơ phóng xạ, chăng các sợi tơn vòng, chờ mồi (thường ở trung tâm lưới)
_Tập tính bắt mồi: Khi rình bắt mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, nhện lấp tức hành động ngay: nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc, treo chặt mồi rồi trói vào lưới, tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi, nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
-> Đây là một tập tính lạ nhưng lại dễ bắt mồi và dụ mồi, an toàn nhưng chắc chắn.
b)Vai trò của lớp hình nhện:
-Làm trang sức, thực phẩm cho con người: bọ cạp
-Gây bệnh ghẻ ở người,gây ngứa và sinh mụn ghẻ: cái ghẻ
-Kí sinh ở gia súc để hút máu: ve bò
TK
5.
Đặc điểm cấu tạo.
- Cơ thể gồm 2 phần:
+ Đầu ngực:
Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ
Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về
khứu giác
4 đôi chân bò→ Di chuyển chăng lưới
+ Bụng:
Đôi khe thở→ hô hấp
Một lỗ sinh dục→ sinh sản
Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện
b)Chức năng:
* Chăng lưới
* Bắt mồi
Kết luận: - Chăng lưới săn bắt mồi sống
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
trinh bày cấu tạo tế báo thưc vật và nêu chức năng từng bộ phận
# Cấu tạo tế bào gồm 5 phần :
- Vách tế bào : làm cho tế bào có hình dạng nhất định
- Màng sinh chất : bao bọc ngoài chất tế bào
- Chất tế bào : là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp
- Nhân : điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
- Không bào : chứa dịch tế bào
- Vách tế bào : làm cho tế bào có hình dạng nhất định
- Màng sinh chất : bao bọc ngoài chất tế bào
- Chất tế bào : là chất keo lỏng , trong chứa các bào quan như lục lạp
- Nhân : điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
- Không bào : chứa dịch tế bào
Trình bày cấu tạo và chức năng các bộ phận của một tế bào điển hình?
Tham khảo:
Một tế bào điển hình gồm:
- Màng sinh chất
- Chất tế bào:
+ Ti thể
+ Ribôxôm
+ Lưới nội chất
+ Bộ máy Gôngi
+ Trung thể
- Nhân:
+ Nhiễm sắc thể
+ Nhân con
tham khao:
Một tế bào điển hình gồm:
- Màng sinh chất
- Chất tế bào:
+ Ti thể
+ Ribôxôm
+ Lưới nội chất
+ Bộ máy Gôngi
+ Trung thể
- Nhân:
+ Nhiễm sắc thể
+ Nhân con
Các bộ phận | Các bào quan | Chức năng |
Màng sinh chất | Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất | |
Chất tế bào
| Thực hiện các hoạt động sống của tế bào | |
Lưới nội chất | Tổng hợp và vận chuyển các chất | |
Ribôxôm | Nơi tổng hợp prôtêin | |
Ti thể | Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng | |
Bộ máy gôngi | Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm | |
Trung thể | Tham gia quá trình phân chia tế bào | |
Nhân: - Nhiễm sắc thể - Nhân con | Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào - Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền - Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN) |
TK
- Màng sinh chất
- Chất tế bào:
+ Ti thể
+ Ribôxôm
+ Lưới nội chất
+ Bộ máy Gôngi
+ Trung thể
- Nhân:
+ Nhiễm sắc thể
+ Nhân con
Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể sống. Tế bào diễn ra sự phân chia, hoạt động này giúp cho cơ thể lớn lên, tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào các hoạt động sinh sản. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào.
trình bày cấu tạo của tế bào và chức năng của các bộ phận trong tế bào?
* Cấu tạo:
Nguyên sinh chất là những chất hóa học cấu tạo nên tế bào. Mỗi tế bào được cấu tạo từ 5 chất cơ bản là nước, chất điện giải, protein, lipid và carbohydrate.
* Chức năng của các bộ phận trong tế bào
Các bộ phận | Các bào quan | Chức năng |
Màng sinh chất | Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất | |
Chất tế bào
| Thực hiện các hoạt động sống của tế bào | |
Lưới nội chất | Tổng hợp và vận chuyển các chất | |
Ribôxôm | Nơi tổng hợp prôtêin | |
Ti thể | Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng | |
Bộ máy gôngi | Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm | |
Trung thể | Tham gia quá trình phân chia tế bào | |
Nhân: - Nhiễm sắc thể - Nhân con | Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào - Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền - Tổng hợp ARN ribôxôm ( rARN ) |
Câu 1:
Thân cây là một trong hai trục kết cấu chính của thực vật có mạch, phần còn lại làrễ. Thân cây thường được chia thành các mấu và lóng. Các mấu giữ các chồi (nụ) mà từ đó phát triển thành một hoặc nhiều lá, quả hình nón, rễ, thân khác, hoặc hoa (cụm hoa); Các lóng cây tạo khoảng cách từ các mấu này đến mấu khác.
Trình bày đặc điểm các bộ phận của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp.
phiến lá : rộng bản dẹt => giúp lá hứng được nhiều ánh sáng
gân lá : dày đặc , chằng chịt => vẩn chuyển nước cho quang hợp và vận chuyển chất hữu cơ đến các cơ quan khác ở cây
lục lạp : chứa chất diệp lục
khí khổng ( lỗ khí ) => giúp trao đổi khí và thoát hơi nước