Cho 6,5 gam Zn tác dụng với 200 gam dung dịch HCl 3,65%
a.thể tích H2 ở điều kiện chuẩn
b.Tính nồng độ phần trăm của các chất
hòa tan hoàn toàn m(gam)zn và 200 gam dung dịch Hcl có nồng độ 14,6%. Tính a.Thể tích khí hydrogen sinh ra ở điều kiện chuẩn b.Khối lượng zn tham gia phản ứng c.Nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
a, \(m_{HCl}=200.14,6\%=29,2\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,4 0,8 0,4 0,4
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b, \(m_{Zn}=0,4.65=26\left(g\right)\)
c, mdd sau pứ = 26 + 200 - 0,4.2 = 225,2 (g)
\(C_{M_{ddZnCl_2}}=\dfrac{0,4.136.100\%}{225,2}=24,16\%\)
Cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với 200 gam dung dịch HCl Hãy cho biết thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng muối tạo thành tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl tham gia phản ứng
\(n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,4(mol)\\ m_{AlCl_3} = 0,4.133,5 = 53,4(gam)\\ n_{HCl} =3 n_{Al} = 1,2(mol)\\ C\%_{HCl}= \dfrac{1,2.36,5}{200}.100\% = 21,9\%\)
Cho 6,5 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với 200 gam HCl, thu được hợp chất Zn(Cl)2 và khí H2 :
α) Tính thể tích H2 sinh ra (đktc).
β) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl cần dùng.
a) Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
nZn = 6,5/65 = 0,1 mol
THeo pt: nH2 = nZn = 0,1 mol
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
b) THeo pt: nHCl = 2nZn = 0,2 mol
=> mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3g
=> C%HCl = \(\dfrac{7,3}{200}.100\%=3,65\%\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1........0.2.....................0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.2\cdot36.5}{200}\cdot100\%=3.65\%\)
Cho 6,5 g Zn tác dụng với 100 ml dung dịch HCl .Tính thể tích khí ở điều kiện chuẩn; CM của HCl ,ZnCl2 .dẫn H2 trên qua 9 gam CuO .Tính khối lượng Cu.
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc VH2 = nH2 .22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
Nồng độ mol của dung dịch axit cohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
Số mol của kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của kẽm clorua
CMZnCl2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{9}{80}=0,1125\left(mol\right)\)
Pt : H2 + CuO → (to) Cu + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1125 0,1
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,1125}{1}\)
⇒ H2 phản ứng hết , CuO dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2
Số mol của đồng
nCu = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng
mCu = nCu . MCu
= 0,1. 64
= 6,4 (g)
Chúc bạn học tốt
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=>\(CM_{HCl}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=>\(CM_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
\(n_{CuO}=0,1125\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1125}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
=> Sau phản ứng CuO dư
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
cho 4 gam đồng (II) õit tác dụng với 200g dung dịch HCl có nồng độ 3,65%
a) biết phương trình hoá học
b) tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{3,65.200}{100}=7,3\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,05 0,2 0,05
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,2}{2}\)
⇒ CuO phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
\(n_{CuCl2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,05.135=6,75\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,2-\left(0,05.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=4+200=204\left(g\right)\)
\(C_{CuCl2}=\dfrac{6,75.100}{204}=3,31\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65.100}{204}=1,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
cho 2,7 gam kim loại nhôm tác dụng được hết với 200 gam dung dịch HCl 7,3%.
1. tính thể tích H2 thu được sau phản ứng (dktc)
2. tính nồng độ phần trăm chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
\(nAl=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(mHCl=\dfrac{200.7,3\%}{100\%}=14,6\left(g\right)\)
\(nHCl=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_2+3H_2\)
2 6 2 3 (mol)
0,1 0,3 0,1 0,15 (mol)
LTL : 0,1 / 2 < 0,4/6
=> Al đủ , HCl dư
1. \(VH_2=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
2. \(mH_2=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
mdd = mAl + mddHCl - mH2 = 2,7 + 200 - 0,3 = 202,4 (g)
\(mH_2SO_{4\left(dưsaupứ\right)}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(mAlCl_2=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{9,8.100}{202,4}=4,84\%\)
\(C\%_{AlCl_2}=\dfrac{9,8.100}{202,4}=4,84\%\)
cho 20g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng hết với 100 gam dung dịch HCL thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a) viết phương trình hóa học. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng. c) nếu cho hỗn hợp tác dụng với H2 SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Zn}\) \(\Rightarrow n_{ZnO}=\dfrac{20-0,1\cdot65}{81}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{Zn}+n_{ZnO}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=119,8\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{\dfrac{4}{15}\cdot136}{119,8}\cdot100\%\approx30,27\%\)
c) Giả sử khí là SO2
PTHH: \(Zn+H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}ZnSO_4+SO_2\uparrow+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{SO_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
cho 6,5 g Zn tác dụng với 100 g dung dịch HCl nồng độ 14,6%
a)tính thể tích khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn
b)tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng
nZn = 6,5/ 65 = 0,1 mol
mHCI = 100. 14,6% = 14,6 (g)
nHCI = 14,6/36,5 = 0,4 (mol)
a ) Theo PTHH nH2 = nZn = 0,1 mol
\(\Rightarrow\)VH2 (điều kiện đạt tiêu chuẩn) = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
b ) Theo PTHH : nZnCL2 = nZn = 0,1 mol
\(\Rightarrow\)mZnCL2 = 0,1 . 136 = 13,6 (g)
\(\Rightarrow\)m chất sau pứ = mHCI dư + mZnCI2 = 7,3 + 13,6 = 20,9 (g) mH2 = 0,1 . 2 = 0,2 (g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có :
mdd ZnCI2 = mZn + mddHCI - mH2 = 6,5 + 100- 0,2 = 106,3 (g)
C%ddZnCI2 = 20,9/ 106,3. 100% = 19,7%
cho 9,7 gam hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B, chất rắn C và 2,24 lít khí H2 ở ( đktc ). a. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. tính nồng độ phần trăm các chất trong dd B?
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=0,1mol\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5g\\ m_{Cu}=9,7-6,5=3,2g\\ b)C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{6,5+120-0,1.2}\cdot100=10,77\%\)