có 4 chất rắn ở dạng bột: Al, Cu, Fe2O3, CuO. Nếu chỉ dùng thuốc thử là dung dịch HCl thì có thể nhận bt đc mỗi chất trên không?Nếu được, hãy trình bày cách nhận biết
Chỉ dùng dung dịch HCl có thể phân biệt 3 chất rắn ở dạng bột là Al, Cu, Al2O3 được không ? Viết phương trình hóa học của các phản ứng ( nếu có )
Trích mẫu thử
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử
- mẫu thử nào tan, tạo khí không màu là Al
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\)
- mẫu thử nào tan là Al2O3
\(Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O\)
- mẫu thử nào không tan là Cu
Câu 35: Có 3 lọ đựng 3 chất riêng biệt Fe, Al, Al2O3 để nhận biết chất rắn trong từng lọ chỉ dùng 1 thuốc thử là:😶 a.Nước 😶B. Dung dịch HCl 😶C. Dung dịch KOH 😶D. Dung dịch H2SO4 loãng😶( nếu được mọi người chỉ mình cách nhận biết vớiiii )
C
- Cho 3 chất rắn tác dụng với dd KOH
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: Al
2Al + 2KOH + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2
+ Chất rắn tan, không sủi bọt khí: Al2O3
Al2O3 + 2KOH --> 2KAlO2 + H2O
+ Chất rắn không tan: Fe
Có 3 chất rắn là Cu, Al, CuO đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Để nhận biêt 3 chất rắn trên, ta dùng thuốc thử là:
A. Dung dịch NaOH B. dung dịch C u S O 4
C. Dung dịch HCl D. khí H 2
Chọn C
Cho dd HCl lần lượt vào 3 mẫu thử chứa các chất rắn trên:
- Chất rắn không tan trong dd HCl là Cu
- Chất rắn tan tạo bọt khí là Al
PTHH: 2Al + 6HCl → 2 A l C l 3 + 3 H 2
- Chất rắn tan trong dd HCl thành dd xanh là CuO
PTHH: CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O
Cho 4 chất rắn ở dạng bột là Al,Cu,Al2O3,CuO Hãy nhận biết từng chất bằng 1 thuốc khử duy nhất
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Hòa tan các chất rắn vào dd HCl dư:
+ Chất rắn tan, tạo thành dd trong suốt, sủi bọt khí: Al
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
+ Chất rắn tan, tạo thành dd trong suốt, không có khí thoát ra: Al2O3
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
+ Chất rắn tan, tạo thành dd màu xanh lam: CuO
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
+ Chất rắn không tan: Cu
Câu 1: cho 5 chất rắn dạng bột: BaSO4, CaCO3, Na2CO3, KCL, BaCL2. Chỉ dùng thêm H2O và dung dịch HCL, trình bày cách nhận biết chất trên
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước :
- chất nào không tan là BaSO4, CaCO3. Gọi là nhóm 1
- chất nào tan là Na2CO3, KCl, BaCl2. Gọi là nhóm 2
Cho dung dịch HCl vào nhóm 1 :
- mẫu thử nào tan là CaCO3
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
- mẫu thử không tan là BaSO4
Cho dung dịch HCl vào nhóm 2 :
- mẫu thử nào tạo khí không màu không mùi là Na2CO3
\(Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O\)
Cho dung dịch Na2CO3 vào mẫu thử còn nhóm 2 :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là BaCl2
\(BaCl_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaCl\)
- mẫu thử không hiện tượng là KCl
Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong những chất rắn sau: ZnO, Fe2O3, CuO, FeCl2, CaCO3. Hãy chọn 1 thuốc thử để có thể nhận biết được cả 5 chất trên. Viết PTHH
Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong những chất rắn sau: ZnO, Fe2O3, CuO, FeCl2, CaCO3. Hãy chọn 1 thuốc thử để có thể nhận biết được cả 5 chất trên. Viết PTHH
Có 5 chất bột riêng biệt: FeS, Ag2O, CuO, MnO2, FeO đựng trong các lọ mất nhãn. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử, trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên. Viết các phương trình hóa học minh họa
Phương trình hóa học:
2HCl + FeS → H2S ↑ + FeCl2
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
4HCl đặc + MnO2 → t ∘ MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Có 4 dung dịch trong 4 lọ mất nhãn: amoni sunfat, amoni clorua, natri sunfat, natri hiđroxit. Nếu chỉ được phép dùng một thuốc thử để nhận biết 4 chất lỏng trên ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. dung dịch AgNO3
B. dung dịch KOH
C. dung dịch BaCl2
D. dung dịch Ba(OH)2
Đáp án D
Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào 4 dung dịch:
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng và có khí mùi khai thì đó là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2SO4
Na2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4↓ + 2 NaOH
- Nếu xuất hiện khí có mùi khai thì đó là NH4Cl
2NH4Cl+ Ba(OH)2→ BaCl2+ 2NH3↑ + 2H2O
- Còn lại không hiện tượng là NaOH