Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là:
A. H2SO4 1M và HNO3 0,5M. B. BaSO4 0,5M và HNO3 1M. C. HNO3 0,5M và Ba(NO3)2 0,5M. D. H2SO4 0,5M và HNO3 1M
Cho 300 ml dung dịch Ca(OH)2 1M tác dụng với 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng nồng độ mol của muối và Ca(OH)2 dư lần lượt là:
A. 0,25M và 0,5M
B. 0,5M và 0,25M
C. 0,2M và 0,4M
D. 0,4M và 0,2M
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\\ V\text{ì}:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2\text{dư}\\ V_{\text{dd}sau}=0,3+0,1=0,4\left(l\right)\\ n_{CaSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2\left(d\text{ư}\right)}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\\ C_{MddCaSO_4}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\\ C_{M\text{dd}Ca\left(OH\right)_2\left(d\text{ư}\right)}=\dfrac{0,2}{04}=0,5\left(M\right)\\ \Rightarrow A\)
Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,5M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 1M. a) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. b) Cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, quỳ tím có bị đổi màu không? Vì sao?
\(a)n_{NaOH}=0,5.0,2=0,1mol\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1=0,3mol\\2 NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,1 0,05 0,05 0,1
\(C_M\) \(_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1M\)
\(C_M\) \(_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3-0,05}{0,2+0,3}=0,5M\)
b) Vì H2SO4 dư nên quỳ tím hoá đỏ.
Trộn 100ml dung dịch HCL 1M với 100 ml dung dịch H2So4 0,5m thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Cho dung dịch D tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Ba(oh)2. Tính V.
\(n_{HCl}=Cm.V=1.0,1=1mol\)
\(n_{H_2SO_4}=Cm.V=0,5.0,1=0,05mol\)
Thể thích của dd D là 200ml = 0,2l
\([H^+]=\frac{n_{HCl}+2.n_{H_2SO_4}}{V}=\frac{0,1+0,1}{0,2}=1M\)
\([Cl^-]=\frac{n_{HCl}}{V}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\([SO_4^{2-}]=\frac{n_{H_2SO_4}}{V}=\frac{0,05}{0,2}=0,25M\)
Khi cho dd D vào \(Ba\left(OH\right)_2\) chỉ có \(H_2SO_4\) tác dụng, tạo kết tủa
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
\(0,05....\rightarrow0,05mol\)
\(\rightarrow m_{BaSO_4}=n.M=0,05.233=11,65g\)
trộn 100 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 0,5M và H2SO4 0,5M với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M .
a) tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau phản ứng .
b) tính pH của dung dịch .
ban đầu tính nH+ và nOH-
và trộn H+ và OH- ta được PT điện li của nước
rồi bạn chạy mol
=> số mol chất dư
=> tính CM ion dư
=> pH
trộn 100 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 0,5M và H2SO4 0,5M với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M .
a) tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau phản ứng .
b) tính pH của dung dịch .
bài này có khác bài mk vừa giải giúp bạn đâu cứ viết pt phân li suy ra mol từng ion ,thể tích sau phản ứng = tổng thể tích dung dịch bạn đầu ý b thì tính mol H+ và OH- ra ion nào dư tính n chất dư xong tính nồng độ xong suy ra ph thôi
trộn 100 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 0,5M và H2SO4 0,5M với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M .
a) tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau phản ứng .
b) tính pH của dung dịch .
a) Nồng độ của HCL :[H+] = 0,05 (M)
Nồng độ của H2SO4 :[H+] = 0,1 ( M)
Nồng độ của Ba(OH)2 : [OH-] = 0,2 (M)
b) ph= 13,4
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M ( D = 1,2 g/m) tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 1m ( D = 1,32 g/ml )
a) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch tạo thành
\(n_{H_2SO_4}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=100\cdot1.2=120\left(g\right)\)
\(n_{BaCl_2}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{BaCl_2}}=100\cdot1.32=132\left(g\right)\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(0.1................0.1.........0.1...............0.2\)
\(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{BaSO_4}=0.1\cdot233=23.3\left(g\right)\)
\(V_{dd}=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2-0.1}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=120+132-23.3=228.7\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0.1\cdot98}{228.7}\cdot100\%=4.28\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.2\cdot36.5}{228.7}\cdot100\%=3.2\%\)
Trung hòa 100ml dung dịch KOH 1M bằng V ml dung dịch H2SO4 0,5M. a) Viết phương trình phản ứng? b) Tính V? c) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng ?
a) \(n_{KOH}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(l\right)\)
c) \(C_{M_{ddK_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1+0,2}=0,333M\)
a) 2NaOH + H2SO4→ Na2SO4 + 2H2O
b) nNaOH = CMNaOH . V= 1. 0,1= 0,1mol
PTHH:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2 1 1 2
0,1 0.05 0,05 0,1
VH2SO4 = 0,05/0,5 =0,1l
c) Vdd sau phản ứng = 0,1+0,1=0,2l
CM = 0,05/0,2 = 0,25M
Sục 6,72 lít C O 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch X gồm C a O H 2 1M và NaOH 2M. Sau phản ứng thu được m 1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch C a C l 2 1M; KOH 0,5M thu được m 2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là:
A. 2 gam
B. 5 gam
C. 4 gam
D. 8 gam