Giải thích các khái niệm cho sau đây :
Đồng hoá văn hoá :
Cống nạp :
Tam quốc :
Châu Giao :
Giao Chỉ :
Giao Châu :
Nhân dân châu Giao, ngoài việc phải nộp các loại ...(1)...., nhất là thuế muối,…(2)…, hằng năm phải lên rừng, xuống biển tìm kiếm những sản vật quý như ngà voi, sừng tê……(3)….., đồi mồi để cống nạp cho nhà Hán.
- Nhân dân châu Giao bị bóc lột: ngoài việc phải nộp các loại thuế, nhất là thuế muối, thuế sắt,… hàng năm phải lên rừng, xuống biển tìm kiếm những sản vật quý như ngà voi, sừng tê, ngọc trai, đồi mồi,… để cống nạp cho nhà Hán.
- Nhân dân châu Giao bị bóc lột: ngoài việc phải nộp các loại thuế, nhất là thuế muối, thuế sắt,… hàng năm phải lên rừng, xuống biển tìm kiếm những sản vật quý như ngà voi, sừng tê, ngọc trai, đồi mồi,… để cống nạp cho nhà Hán.
10.Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Nền kinh tế của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á bị phụ thuộc nặng nề vào việc giao lưu với bên ngoài.
B. Giao lưu thương mại với nước ngoài thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á.
C. Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á chỉ giao lưu buôn bán với thương nhân Ấn Độ.
D. Các thương cảng nổi tiếng thời trung đại ở Đông Nam Á đều thuộc các quốc gia Đông Nam Á hải đảo
10.Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Nền kinh tế của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á bị phụ thuộc nặng nề vào việc giao lưu với bên ngoài.
B. Giao lưu thương mại với nước ngoài thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á.
C. Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á chỉ giao lưu buôn bán với thương nhân Ấn Độ.
D. Các thương cảng nổi tiếng thời trung đại ở Đông Nam Á đều thuộc các quốc gia Đông Nam Á hải đảo
Lời giải thích nào sau đây về khái niệm luân lí không đúng với quan niệm của Phan Châu Trinh trong bài diễn thuyết "Về luân lí xã hội ở nước ta"
A. Luân lí là luân thường đạo lí.
B. Luân lí đồng nghĩa với đạo đức.
C. Luân lí là những quy tắc về quan hệ đạo đức giữa người với người trong xã hội.
D. Luân lí là những quy tắc, chuẩn mực đạo đức được xây dựng trong suốt một quá trình lâu dài.
Khái niệm nào sau đây để chỉ phương châm hội thoại nào trong giao tiếp: Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.
A. Phương châm về chất
B. Phương châm quan hệ
C. Phương châm cách thức
D. Phương châm lịch sự
Từ thế kỉ III đến đầu thế kỉ VI, vùng đất Giao Châu gồm những quận nào?
a) Giao Châu và Ái Châu.
b) Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam.
c) Giao Châu, Ái Châu và Hoàng Châu.
d) Giao Chỉ và Cửu Chân.
Trả lời chính xác cái nha.
Từ thế kỉ III đến đầu thế kỉ VI, vùng đất Giao Châu gồm những quận nào?
a) Giao Châu và Ái Châu.
b) Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam.
c) Giao Châu, Ái Châu và Hoàng Châu.
d) Giao Chỉ và Cửu Chân.
Từ thế kỉ III đến đầu thế kỉ VI, vùng đất Giao Châu gồm những quận nào?
a) Giao Châu và Ái Châu.
b) Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam.
c) Giao Châu, Ái Châu và Hoàng Châu.
d) Giao Chỉ và Cửu Chân.
Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu nhân tố sau đây tạo nguồn biến dị thứ cấp cho tiến hoá?
(1) Đột biến.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Chọn lọc tự nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Sau khi xâm lược Âu Lạc, nhà Hán chia nước ta làm ba quận: 1 điểm A. Cửu Chân, Nhật Nam, Giao Châu. B. Giao Chỉ, Nhật Nam, Giao Châu. C. Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. D. Cửu Chân, Tống Bình, Nhật Nam
Khái niệm nào sau đây để chỉ phương châm hội thoại nào trong giao tiếp: nói phải có nội dung, nội dung nói đáp ứng nhu cầu cuộc giao tiếp, không thừa hoặc không thiếu thông tin.
A. Phương châm về chất
B. Phương châm quan hệ
C. Phương châm về lượng
D. Phương châm lịch sự