Bóng đèn pin sáng được là do có dòng diện chạy qua bóng đèn. Dòng điện náy do.....trong đèn cung cấp. Khi ......... hết điện, bóng đèn.............
Một bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,32A. Bóng đèn này sáng nhất (nhưng không cháy bóng) với dòng điện có cường độ nào dưới đây chạy qua?
Hai bóng đèn giống nhau sáng bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn là 6V và dòng điện chạy qua mỗi đèn khi có cường độ là 0,5A (cường độ dòng điện định mức)
Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 6V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó. Hai đèn có sáng bình thường không? Vì sao? Cho rằng điện trở của mỗi bóng đèn trong trường hợp này có giá trị như khi sáng bình thường.
Điện trở của mỗi đèn là: R 1 = R 2 = U 2 / I đ m 2 = 6/0,5 = 12 Ω
Khi 2 đèn mắc nối tiếp thì: R t d = R 1 + R 2 = 12 + 12 = 24 Ω
Cường độ dòng điện qua mỗi đèn là: I 1 = I 2 = U / R t đ = 6/24 = 0,25A < I đ m = 0,5A
Hai đèn sáng yếu hơn mức bình thường vì cường độ dòng điện chạy qua đèn nhỏ hơn giá trị định mức.
Một bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,5A. Nếu cho dòng điện có cường độ dưới đây chạy qua đèn thì trường hợp nào đèn sáng mạnh nhất?
A. 0,7A
B. 0,60A
C. 0,45A
D. 0,48A
Bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,5A. Nếu cho dòng điện có cường độ 0,48A đèn sáng mạnh nhất. Nếu dòng điện chạy qua đèn có cường độ lớn hơn 0,5A đèn sẽ hỏng ⇒ Đáp án D
Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế giữa U 1 = 4V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I 1 , khi đặt hiệu điện thế U 2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I 2 . Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu thì đèn sáng bình thường? Vì sao?
Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là 6V thì đèn sáng bình thường vì hiệu điện thế 6V là hiệu điện thế định mức để bóng đèn sáng bình thường.
Trên một bóng đèn có ghi 12V – 3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12V.
B. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là 0,25A.
C. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là 0,5A.
D. Cả A và B đều đúng.
Trên một bóng đèn có ghi 12V – 3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12V.
B. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là 0,25A.
C. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là 0,5A.
D. Cả A và B đều đúng.
Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U 1 = 20 m V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I 1 = 8 m A nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t 1 = 25 ° C . Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U 2 = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I 2 = 8 A . Coi diện trở suất của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở α = 4 , 2 . 10 - 3 K - 1 . Nhiệt độ t 2 của dây tóc đèn khi sáng bình thường là
A. 2644 ° F
B. 2917 ° F
C. 2644 ° C
D. 2644 ° K
+ Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ là
+ Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ là
+ Sự phụ thuộc điện trở của vật dẫy vào nhiệt độ:
Chọn C
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường chính là cường độ dòng điện định mức của đèn:
\(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{100}{110}\approx0,909\) (A)
1 bóng đèn có dòng điện chạy qua là 0,5A Khi nói với nguồn 120v . năng lượng mà nguồn cung cấp cho đèn trong 5 phút là
\(A=P.t=U.I.t=120.0,5.5.60=18000\left(J\right)\)
Tóm tắt: \(I=0,5A;U=120V;t=5'=300s\)
\(A=?\)
Bài giải:
Điện năng đèn cung cấp trong 5 phút:
\(A=UIt=120\cdot0,5\cdot5\cdot60=18000J=18kJ\)
\(A = UIt = 120 ⋅ 0 , 5 ⋅ 5 ⋅ 60=18000(J)\)
một bóng đèn được nối với nguồn 110V .Năng lượng mà nguồn cung cấp cho đèn trong 1 phút là 1800J.Cường độ dòng điện chạy qua đèn là
một bóng đèn được nối với nguồn 110V .Năng lượng mà nguồn cung cấp cho đèn trong 1 phút là 1800J.Cường độ dòng điện chạy qua đèn là