Oxit có phần trăm khối lượng của nguyên tố kim loại gấp 2,5 lần phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi là
A. MgO B. Fe2O3 C. CaO D. Na2O
giải chi tiết ra giúp mình nha
Cho hợp chất Z của nguyên tố A có hóa trị là II, với nguyên tố Oxi, biết nguyên tố oxi chiếm 20 phần trăm về khối lượng, tên của nguyên tố A ( mn giải chi tiết ra giúp em vs ạ, em cảm ơn nhiều )
CTHH của Z là : \(AO\)
\(\%O=\dfrac{16}{A+16}\cdot100\%=20\%\)
\(\Rightarrow A=64\)
\(A:Cu\) ( Đồng )
nguyên tử của nguyên tố x có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2 . Phần trăm khối lượng của x trong hợp chất hidro gấp 1,875 lần phần trăn khối lượng của x trong hợp chất oxit cao nhất.
a) Xác định nguyên tố x
b) tính % khối lượng của nguyên tố x trong hc oxit cao nhất
a) Hợp chất với hidro là XH4
Oxit xao nhất của X là XO2
Ta lập được phương trình: \(\dfrac{X}{X+4}=1,875\cdot\dfrac{X}{X+32}\)
\(\Rightarrow X=28\) (Silic)
b) \(\%Si_{\left(SiO_2\right)}=\dfrac{28}{28+16\cdot2}\cdot100\%\approx46,67\%\)
Phần trăm khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của R là 73%. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro là 75% (trong đó R có số oxi hóa thấp nhất).
a) Xác đinh nguyên tố R.
b) Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên.
phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong oxit cao nhất và trong hợp chất với khí hidro lần lượt là a% và b% biết a:b= 0,5956. Số nguyên tử oxi trong một phần tử oxit cao nhất của R
Với x = 1 thì R = 80(Brom)
CTHH của oxit cao nhất : $Br_2O_7$(7 nguyên tử O)
Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Lưu huỳnh và oxi có trong Fe2O3 lần lượt là:
\(M_{Fe_2O_3}=56.2+16.3=160\left(DvC\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56.2}{160}.100\%=70\%\)
\(\%O=100\%-70\%=30\%\)
phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hidro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b% với a:b=11:4. Phát biểu nào sau đây đúng ?
Các bạn giải chi tiếp giúp mk nha! thanks.
gọi hợp chất R với O là R2On=> hợp chất R với H là RH8-n
ta có ptr : R/(R+8-n): 2R/(2R+16n)=11:4
=> R=(43n-88)/7
n=4 =>R=12 la Cacbon
Câu 62) Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu và O2 trong đồng(II)oxit lần lượt là:
A. 70% và 30%
B. 60% và 30%
C. 80% và 20%
D. 79% và 21%
Câu 71) Oxit của 1 nguyên tố có hoá trị II chứa 20% oxi(về khối lượng). Oxit có CT hoá học là:
A. CuO
B. CaO
C. FeO
D. MgO
Câu 100) phải hoà tan thêm bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200g dung dịch KOH 12% để có dung dịch KOH 20%
A. 199g
B. 121g
C. 130g
D. 120g
Câu 62 :
$\%Cu = \dfrac{64}{80}.100\% = 80\%$
$\%O = 100\% -80\% = 20\%$
Đáp án C
Câu 71 :
CTHH : RO
$\%O = \dfrac{16}{R + 16}.100\% = 20\%$
Suy ra $R = 64(Cu)$
Đáp án A
Gọi $m_{KOH} = a(gam)$
Sau khi thêm :
$m_{KOH} = a + 1200.12\% = a + 144(gam)$
$m_{dd} = a + 1200(gam)$
Suy ra :
$\dfrac{a + 144}{a + 1200} = \dfrac{20}{100}$
Suy ra a = 120(gam)
Đáp án D
Cho hợp chất Fe2O3.
a. Hợp chất Fe2O3 gồm mấy nguyên tố, đó là các nguyên tố nào?
b. Tính phần trăm về khối lượng của oxi
Gồm 2 nguyên tố: Fe và O
%O = 48/160 = 30%
Chúc bạn trong kì thi tránh xa điểm 1, dẹp điểm 2, bye điểm 3, xa điểm 4, trốn điểm 5, căm thù điểm 6, quý báu gì điểm 7, nhảy qua điểm 8, bám chặt điểm 9, vịn lấy điểm Mười
tìm CTHH của hợp chất, biết:
a/ khối lượng mol của hợp chất A là 142 gam,thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 32,39%Na;22,54%S;45,07%O
b/ khối lượng mol của hợp chất B là 123 gam, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 58,5%C;4,1%H;11,4%N;26%O
c/ hợp chất C có khối lượng mol nặng gấp 23 lần khí hidro, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 52,17%C; 13,05%H; 34,74%O
a)
-Đặt công thức: NaxSyOz
x=\(\dfrac{32,29.142}{23.100}\approx2\)
y=\(\dfrac{22,54.142}{32.100}\approx1\)
z=\(\dfrac{45,07.142}{16.100}\approx4\)
-CTHH: Na2SO4
Câu b này mình giải cách khác câu a:
nC:nH:nN:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{58,5}{12}:\dfrac{4,1}{1}:\dfrac{11,4}{14}:\dfrac{26}{16}\)
nC:nH:nN:nO=4,875:4,1:0,81:1,625=6:5:1:2
-Công thức nguyên: (C6H5NO2)n
-Ta có: (12.6+5+14+16.2)n=123\(\Leftrightarrow\)123n=123\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C6H5NO2
Câu c:
\(M_C=23.2=46đvC\)
nC:nH:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{52,17}{12}:\dfrac{13,05}{1}:\dfrac{34,74}{16}\)
nC:nH:nO=4,3475:13,05:2,17125\(\approx\)2:6:1
-Công thức nguyên: (C2H6O)n
-Ta có: (12.2+6+16)n=46\(\Leftrightarrow\)46n=46\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C2H6O