người ta dùng dụng cụ nào để đo nhiệt độ .
cách đo nhiệt độ.
trả lời nhanh giúp mk nha cần gấp lắm
Người ta thường dùng dụng cụ nào để đo nhiệt độ ? Kể tên 1 số dụng cụ dùng để đo nhiệt độ thường gặp trong cuộc sống ?
Người ta thường dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ. Một số dụng cụ dùng để đo nhiệt độ trong cuộc sống như: Nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu,..
Người ta thường dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ
-Người ta thường dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
-Các loại nhiệt kế thường gặp trong cuộc sống là:
+Nhiệt kế thủy ngân. +Nhiệt kế y tế
+Nhiệt kế rượu. +Nhiệt kế thủy ngân
........
Câu 1: Dụng cụ nào dùng để đo nhiệt độ cơ thể? Nêu cách sử dụng nhiệt độ đó?
Câu 2: Khi phơi quần áo ta cần chú ý điều gì?
Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể.
Cách dùng: + Bước 1: Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt xuống bầu hết chưa, nếu chưa thì vẩy mạnh cho toàn bộ thủy ngân tụt xuống bầu.
+ Bước 2: Cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay để giữ.
+ Bước 3: Để chừng 3 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.
Câu 2: Khi phơi quần áo, ta cần tránh phơi ở trong nhà mặc dù có mái tôn, như vậy không những làm quần áo có mùi mà còn làm chúng ta mắc các bệnh ngoài da.
Câu 1: dụng cụ đó là nhiệt kế y tế. Cách đo thì bạn biết rồi nhé (vì ai cũng từng bị ốm)
Câu 2: Ta cần phải trải quần áo thật rộng trên dây để sao cho có nhiều diện tích mặt thoáng trên quần áo, ngoài ra ta cũng nên phơi và những ngày nóng và có gió để quần áo khô nhanh
Chúc bạn học tốt!
Câu 11 : Để đo nhiệt độ cơ thể người có thể dùng những loại dụng cụ đo nào ? Nêu ưu điểm , nhược điểm của mỗi loại dụng cụ đo đó ? Theo em nên sử dụng dụng cụ nào trong các dụng cụ đó để đo nhiệt độ cơ thể ?
Để đo nhiệt độ người ta dùng dụng cụ nào? Kể tên các loại nhiệt kế thường gặp ?
để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế
Các lợi nhiệt kế thường gặp:
nhiệt kế y tế
nhiệt kế thủy ngân
nhiệt kế rượu
câu trả lời của meo:
người ta thường dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
Có 3 loại nhiệt kế đã được học:
+ Nhiệt kế y tế: dùng để đo nhiệt độ cơ thể người
+ Nhiệt kế thủy ngân: dùng để đo nhiệt độ của các thí nghiệm
+ Nhiệt kế rượu: dùng để đo nhiệt độ không khí
a)Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng vật lý nào?
b)Để đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng nhiệt kế gì? Vì sao khi đo nhiệt độ ta phải vẩy dụng cụ đó trước khi đo?
nhanh dùm, cần gấp
a/ Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng co dãn vì nhiệt của các chất.
b/ Để đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng nhiệt kế y tế. Người ta vẩy nhiệt kế trước khi đo để cho mực chất lỏng trong nhiệt kế xuống số 0 để đo.
Tick mình nha, chúc bạn học tốt
a) Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự co dãn vì nhiệt của chất lỏng
b) Dùng nhiệt kế y tế. Để trong qá trình đo nhiệt độ ko bị sai.
để đo nhiệt độ người ta dùng dụng cụ gì
Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế. Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất. Để đo nhiệt độ khí quyển người ta dùng nhiệt kế rượu
người ta dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ?
người ta dùng nhieeyj kế để đo nhiệt độ
=> có những loại nhietj kế sau : nhiiệt kế thủy ngân , nhiệt kế y tê , nhiệt kế đo độ C , nhiệt kế đo rượu
HT
Nêu cách đo , đơn vị đo , dụng cụ thường dùng để đo : chiều dài , đo khối lượng , đo thời gian , đo nhiệt độ . Nhiệt kế dùng chất lỏng hoạt động dựa trên ứng dụng sự nở của chất nào ?
Câu 2. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ ẩm trong không khí?
A. Nhiệt kế
B. Ẩm kế
C. Vũ kế
D. Áp suất kế
Câu 3. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo nhiệt độ trong không khí?
A. Nhiệt kế
B. Ẩm kế
C. Vũ kế
D. Áp suất kế
Câu 4. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo mưa?
A. Nhiệt kế
B. Ẩm kế
C. Vũ kế
D. Áp suất kế
Câu 5. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho không khí là
A. sinh vật.
B. sông ngòi.
C. biển và đại dương.
D. ao, hồ, suối.
Câu 6. Khối không khí nào sau đây được hình thành trên các vùng biển và đại dương, có độ ẩm lớn?
A. Khối khí nóng.
B. Khối khí lạnh.
C. Khối khí đại dương.
D. Khối khí lục địa.
Câu 7. Khối không khí nào sau đây được hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao
A. Khối khí nóng.
B. Khối khí lạnh.
C. Khối khí đại dương.
D. Khối khí lục địa.
Câu 8. Trên Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp?
A. 4 đai khí áp
B. 5 đai khí áp
C. 6 đai khí áp
D. 7 đai khí áp
Câu 9. Đới khí hậu nhiệt đới có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiệt độ trung bình năm dưới 20oC
B. Lượng mưa TB năm từ 500 – 1000mm
C. Các mùa trong năm rõ rệt
D. Gió thường xuyên thổi là gió Mậu Dịch
Câu 10. Đới khí hậu ôn hòa không có đặc điểm nào sau đây?
A. Các mùa trong năm rõ rệt.
B. Gió thổi thường xuyên là gió Tây ôn đới.
C. Nhiệt độ không khí trung bình năm trên 20oC.
D. Lượng mưa trung bình năm từ 500-1000mm.
Câu 2. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ ẩm trong không khí?
A. Nhiệt kế
B. Ẩm kế
C. Vũ kế
D. Áp suất kế
Câu 3. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo nhiệt độ trong không khí?
A. Nhiệt kế
B. Ẩm kế
C. Vũ kế
D. Áp suất kế
Câu 4. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo mưa?
A. Nhiệt kế
B. Ẩm kế
C. Vũ kế
D. Áp suất kế
Câu 5. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho không khí là
A. sinh vật.
B. sông ngòi.
C. biển và đại dương.
D. ao, hồ, suối.
Câu 6. Khối không khí nào sau đây được hình thành trên các vùng biển và đại dương, có độ ẩm lớn?
A. Khối khí nóng.
B. Khối khí lạnh.
C. Khối khí đại dương.
D. Khối khí lục địa.
Câu 7. Khối không khí nào sau đây được hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao
A. Khối khí nóng.
B. Khối khí lạnh.
C. Khối khí đại dương.
D. Khối khí lục địa.
Câu 8. Trên Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp?
A. 4 đai khí áp
B. 5 đai khí áp
C. 6 đai khí áp
D. 7 đai khí áp
Câu 9. Đới khí hậu nhiệt đới có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiệt độ trung bình năm dưới 20oC
B. Lượng mưa TB năm từ 500 – 1000mm
C. Các mùa trong năm rõ rệt
D. Gió thường xuyên thổi là gió Mậu Dịch