Lai phân tích ruồi cái xám, dài có KG:Ab/aB được thế hệ lai gồm.
376 xám, cụt : 375 đen dài : 124 xám, dài : 125 đen cụt
Biện luận và viết sơ đồ lai
Dưới đây là kết quả thí nghiệm lai ruồi giấm của Moocgan. Hãy giải thích kết quả của các phép lai và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Pt/c: ♀ Thân xám, cánh dài x ♂ Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
♂ Thân xám, cánh dài x ♀ Thân đen, cánh cụt
Fa: 1 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt
Ta thấy:
Pt/c: ♀ Thân xám, cánh dài x ♂ Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
→ Thân xám >> thân đen; cánh dài >> cánh cụt và F1 thân xám, cánh dài dị hợp tử hai cặp gen.
Mặt khác: Cho F1 lai phân tích thì được tỉ lệ Fa: 1: 1 giống phép lai phân tích đối với một tính trạng → Hai gen quy định hai tính trạng màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một NST.
Quy ước: A – thân xám, a- thân đen; B – cánh dài; b – cánh cụt
Sơ đồ lai:
Pt/c: ♀ (Thân xám, cánh dài) x ♂ (Thân đen, cánh cụt)
F1: 100% (thân xám, cánh dài)
♂ (Thân xám, cánh dài) x ♀ (Thân đen, cánh cụt)
Fa: 1 (thân xám, cánh dài): 1 (thân đen, cánh cụt)
: Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng, được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biết kiểu gen, được thế hệ lai gồm: 40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mất đỏ: 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng: 10 ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ : 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng : 10 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng.
Biện luận xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên, kiểu gen của cá thể đực chưa biết và lập sơ đồ lai.
Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt,
mắt trắng, được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biết
kiểu gen, được thế hệ lai gồm: 40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài,
mất đỏ: 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 20 ruồi đực
thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng: 10 ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt
đỏ : 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng : 10 ruồi cái thân đen,
cánh dài, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng.
Biện luận xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên, kiểu gen của cá thể đực chưa biết và
lập sơ đồ lai.
.Đem lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thì được F1 đồng loạt ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ các kiểu hình như sau: 251 ruồi thân xám, cánh cụt : 502 ruồi thân xám, cánh dài : 252 ruồi thân đen, cánh dài.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng , không có hiện tượng hoán vị gen.
Cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được như thế nào
P: xám, dài x đen, cụt
F1: xám, dài
=> xám, dài trội hoàn toàn so với đen, cụt
qui ước: A: xám; a : đen
B : dài; b : cụt
P: AB/AB (xám, dài) x ab/ab ( đen, cụt)
G AB ab
F1: AB/ab (100% xám, dài)
- nếu cho F1 lai với nhau:
F1: AB/ab (xám, dài) x AB/ab (xám, dài)
G AB, ab AB, ab
F2: 1AB/AB : 2AB/ab :1ab/ab
KH: 3 xám, dài : 1 đen, cụt
- Nếu cho F1 lai phân tích
F1: AB/ab (xám, dài) x ab/ab (đen, cụt)
G AB, ab ab
Fa: 1AB/ab : 1ab/ab
KH: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
Khi lai ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ: 1 xám, dài : 1 đen, cụt. Để giải thích kết quả phép lai Moocgan cho rằng
A. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên một NST
B. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên một NST và liên kết hoàn toàn
C. màu sắc thân và hình dạng cánh do 2 gen nằm ở 2 đầu mút NST quy định
D. do tác động đa hiệu của gen
Đáp án B
Dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan cho rằng các gen qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST và liên kết hoàn toàn
Khi lai ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ: 1 xám, dài : 1 đen, cụt. Để giải thích kết quả phép lai Moocgan cho rằng:
A. Các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên một NST.
B. Các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên một NST và liên kết hoàn toàn.
C. Màu sắc thân và hình dạng cánh do 2 gen nằm ở 2 đầu mút NST quy định.
D. Do tác động đa hiệu của gen.
Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng tương phản với nhau thu F1 đồng tính thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu F2 gồm 251 thân xám, cánh cụt : 502 thân xám, cánh dài : 252 thân đen, cánh dài.
a,Biện luận, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b,Cho F1 lai phân tích thu kết quả như thế nào?
Biết 1 gen quy định 1 tính trạng nằm trên NST thường, không có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.
Ở ruồi giấm, thân xám trội so với thân đen, cánh dài trội so cới cánh cụt. Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ
A. 4 xám, dài : 1 đen, cụt.
B. 3 xám, dài : 1 đen, cụt.
C. 2 xám, dài : 1 đen, cụt.
D. 1 xám, dài : 1 đen, cụt.
Ở ruồi giấm, thân xám trội so với thân đen, cánh dài trội so cới cánh cụt. Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ
A. 4 xám, dài : 1 đen, cụt
B. 3 xám, dài : 1 đen, cụt
C. 2 xám, dài : 1 đen, cụt
D. 1 xám, dài : 1 đen, cụt
Đáp án D
A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen
B – cánh dài trội hoàn toàn so với b – cánh cụt
P: A B A B x a b a b
F
1
:
A
B
a
b
Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt
Fb: A B a b x a b a b
G: (Ab:ab) x ab
→ A B a b : a b a b
→1 xám, dài : 1 đen, cụt