Nêu các thời kì của khối ASEAN của các nước DNÁ
Câu 1: Nêu vai trò của tổ chức ASEAN với sự phát triển của các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 2: Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN? Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN? Lập bảng các nước ASEAN.
Thời kì 1967 - 1975, Việt Nam và các nước ASEAN có quan hệ như thế nào?
A. Quan hệ láng giềng thân thiện và hợp tác mọi mặt.
B. Quan hệ còn có nhiều vấn đề phức tạp.
C. Việt Nam cố gắng mở rộng quan hệ song phương với các nước trong khu vực.
D. Quan hệ Việt Nam với các nước ASEAN được thiết lập.
Thời kì 1967 - 1975, Việt Nam và các nước ASEAN có quan hệ như thế nào?
A. Quan hệ láng giềng thân thiện và hợp tác mọi mặt.
B. Quan hệ còn có nhiều vấn đề phức tạp.
C. Việt Nam cố gắng mở rộng quan hệ song phương với các nước trong khu vực.
D. Quan hệ Việt Nam với các nước ASEAN được thiết lập.
Nêu các biểu hiện về sự hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội của các nước ASEAN.
- Ba nước Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và In-đô-nê-xi-a đã lập tam giác tăng trưởng kinh tế Xi-Giô-Ri từ năm 1989. Sau hơn 10 năm, tại vùng kém phát triển của Ma-lai-xi-a (tỉnh Giô-ho) và In-đô-nê-xi-a (quần đảo Ri-au) đã xuất hiện các khu công nghiệp lớn.
- Nước phát triển hơn đã giúp đỡ cho các nước thành viên chậm phát triển đào tạo nghề, chuyển giao công nghệ, đưa công nghệ mới vào sản xuất và chế biến lương thực, thực phẩm đảm bảo đáp ứng nhu cầu trong khu vực và để xuất khẩu.
- Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước.
- Xây dựng tuyến đường sắt, đường bộ từ Việt Nam sang Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po; từ Mi-an-ma qua Lào tới Việt Nam.
- Phối hợp khai thác và bảo vệ lưu vực sông Mê Công.
Nêu tên các nước và thủ đô trong khối ASEAN. Cho biết quá trình thành lập và phát triển các nướcthành viên
1. Trình bày nguyên tắc và mục tiêu hiện nay của hiệp hôị các nước Đông Nam Á (ASEAN) ? Nêu những cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN ? 2. Tại sao nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh song chưa vững chắc ? 3. Nêu đặc điểm vị trí địa lý Việt Nam Về mặt tự nhiên và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế, xã hội ? 4. Nêu đặc điểm phần đất liền của lãnh thổ Việt Nam ? Nêu những thuận lợi và khó khăn ? 5. Nêu đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam về diện tích , giới hạn?
Sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian của tổ chức ASEAN?
1. Việt Nam gia nhập ASEAN.
2. Lào, Mi-an-ma gia nhập ASEAN.
3. ASEAN biến Đông Nam Á thành khu vực Mậu dịch tự do (AFTA).
4. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan)
hãy nêu các biểu hiện cụ thể của những biến chuyển về kinh tế, văn hóa ở nước ta trong thời kì bắc thuộc
Trả lòi:
– Kinh tế : Nghề rèn sắt phát triển. Nhân dân biết sử dụng sức kéo trâu bò, làm thuỷ lợi, trồng lúa một năm hai vụ. Các nghề thủ công cổ truyền vẫn được duy trì và phát triển. Giao lưu buôn bán trong nước và với các nước xung quanh có sự khởi sắc.
– Văn hoá :
+ Bọn đô hộ ra sức truyền bá chữ Hán và du nhập đạo Nho, đạo Lão và đạo Phật cùng các luật lệ, phong tục của người Hán vào nước ta.
+ Trước chính sách đồng hoá của kẻ thù. nhân dân ta vẫn kiên trì trong cuộc đấu tranh giữ gìn tiếng nói, chữ viết và các phong tục tập quán của dân tộc.
Nêu những tên gọi nước ta qua các thời kì đô hộ
held!
Văn Lang
Âu Lạc
Nam Việt
Bộ Giao Chỉ
Giao Châu
2879–2524 TCN | Xích Quỷ |
2524–258 TCN | Văn Lang |
257–179 TCN | Âu Lạc |
204–111 TCN | Nam Việt |
111 TCN–40 CN | Giao Chỉ |
40–43 | Lĩnh Nam |
43–203 | Giao Chỉ |
203–544 | Giao Châu |
544–602 | Vạn Xuân |
602–679 | Giao Châu |
679–757 | An Nam |
757–766 | Trấn Nam |
766–866 | An Nam |
866–967 | Tĩnh Hải quân |
968–1054 | Đại Cồ Việt |
1054–1400 | Đại Việt |
1400–1407 | Đại Ngu |
1407–1427 | Giao Chỉ |
1428–1804 | Đại Việt |