Hãy nêu công thức của Present Perfect
Hãy viết công thức của Past Simple,Present Simple,Present Perfect,Present Perfect Continuous
Cái này bạn ko cần hỏi đâu. Bạn chỉ cần lên google là nó có mà
Hãy viết công thức của Past Simple,Present Simple,Present Perfect,Present Perfect Continuous
*PAST SIMPLE
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định: S + V_ed + O
Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
Khẳng định: S + WAS/ WERE + O
Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?
*PRESENT SIMPLE
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định: S + Vs/es + O
Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O
* PRESENT PERFECT
Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O
Phủ định: S + have/ has + NOT + Past pariple + O
Nghi vấn: have/ has + S + Past pariple + O
* PRESENT FERFECT CONTINUOUS
Khẳng định: S has/ have + been + V_ing + O
Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Has/ Have+ S+ been + V-ing + O?
Hãy nêu công thức của Present Simple
a) Thể khẳng định
Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj
b) Thể phủ địnhCấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj
c) Thể nghi vấnCâu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S (+ not) + N/ Adj?
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S (+ not) +…?
Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +… Ví dụ: – I don't go shopping regularly. (Tôi không đi mua sắm thường xuyên.) → Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
1.Nêu sự khác nhau giữa các cặp thì sau:
+ The present perfect – The past simple
+ The present perfect - The present perfect continuous
( Mỗi cặp thì lấy 3 ví dụ minh họa)
Công thức viết câu, dấu hiệu nhận biết thì:
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
💬💬💬
Complete the blanks with the Present Simple, Present Continuous, Simple Past, Past Continuous, Present Perfect, Past Perfect, Future Simple, Present Perfect Continuous of the verbs in the boxes below.
1. I (do) research about Covid-19 pandemic’s effects these days.
2. Andy and Army a DVD. They’re playing computer games.
3. A: (1) (you/ spend) any time doing homework last weekend?
B: Yeah, I did. I (2) (do) listening tests last Saturday. It was quite difficult!
4. U22 Vietnamese Football team (win) three goals against U22 Indonesia at SEA GAMES 30
công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết của THE PRESENT PERFECT , SIMPLE FUTURE
THE PRESENT PERFECT TENSE :
Công thức:
(+) S + have/has + Ved/PIII (cột 3) + ....
Eg : I have been to Ha Noi.
(-) S + haven't/hasn't + Ved/PIII(cột 3) + ....
Eg : He hasn't been to London.
(?) Have + S + Ved/PIII(cột 3) + .... ?
Yes, S + have/has.
No, S + haven't/hasn't.
Eg: Have you learnt English for 6 yerars ?
Yes, I have.
Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.
Cách dùng : Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.) Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.) Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) Công thức: Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ? Dấu hiệu: By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time … Before + thời gian tương lai Cách dùng : Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.) Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect
Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + OTừ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future
Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
STUDY WELL!!! TICK NHA!!!!!!
Complete the blanks with the Present Simple, Present Continuous, Simple Past, Past Continuous, Present Perfect, Past Perfect, Future Simple, Present Perfect Continuous of the verbs in the boxes below.
1. I (do)_________research about Covid-19 pandemic’s effects these days.
2. Andy and Army ________a DVD. They’re playing computer games.
3. A: (1) _______ (you/ spend) any time doing homework last weekend?
B: Yeah, I did. I (2) (do) listening tests last Saturday. It was quite difficult!
4. U22 Vietnamese Football team ______(win) three goals against U22 Indonesia at SEA GAMES 30
You/swim
Past simple:
Past continuous:
Past perfect:
Past Perfect continuous:
Present simple:
Present continuous:
Present perfect:
Present perfect continuous:
Future simple:
Future continuous:
Future perfect:
Future perfect continuous:
Future in past simple:
Future in past continuous:
Future in past perfect:
Future in past perfect continuous
You/swim
Past simple: You swam.
Past continuous: You was swimming.
Past perfect: You had swum.
Past Perfect continuous: You had been swimming.
Present simple: You swim.
Present continuous: You are swimming.
Present perfect: You have swum.
Present perfect continuous: You have been swimming.
Future simple: You will swim./ You are going to swim.
Future continuous: You will be swimming./ You are going to be swimming.
Future perfect: You will have swum./ You are going to have swum.
Future perfect continuous: You will have been swimming./ You are going to have been swimming.
Future in past simple: You would swim./ You was going to swim.
Future in past continuous: You would be swimming.
Future in past perfect: You would have swum.
Future in past perfect continuous: I dont know that we have this kind of tense