phiếu ôn tập 5 trang 32,33 skg vnen
có bn nào giải giúp mik hk!
Câu 4: (Phiếu ôn tập 3/sách VNEN/trang 49)
Ai giúp mình với
bạn gửi đề đi mình ko học VNEN à!
Các bạn giúp mk câu 4-PHIẾU ÔN TẬP 3(trang 110) sách vnen nha!
phiếu ôn tập 3 bài 1 trang 110 sách vnen
nội dung | lãnh địa phong kiến | thành thị trung đại |
thời gian xuất hiện | cuối tk V | cuối tk XI |
tp dân cư chủ yếu | LÃNH CHÚA và NÔNG NÔ | thợ thủ công và thương nhân |
hdkt chủ yếu | tự cung tự cấp | trao đổi buôn bán |
Các bạn làm giúp mk phiếu ôn tập trang 111 của bài Tiếng gà trưa lớp 7 sách VNEN nha,hôm nay mk học rồi
Bà không chỉ là người chăm lo cho cháu đấy đủ về vật chất mà còn là người làm cho tuổi thơ của cháu thêm đẹp, thêm huyền ảo như trong truyện. Người bà có trái tim nhân hậu, người bà kì diệu đã nhóm dậy, khơi dậy, giáo dục và thức tỉnh tâm hồn đứa cháu để mai này cháu khôn lớn thành người. Người bà kì diệu như vậy ấy, rất giản dị nhưng có một sức mạnh kì diệu tứ trái tim, ta có thể bắt gặp người bà như vậy trong “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh.
Câu 1:
- Cảm hứng được khơi gợi từ sự việc : trên đường hành quân xa, khi dừng chân nghỉ ngơi bên xóm nhỏ, người chiến sĩ nghe thấy tiếng gà nhà ai nhảy ổ.
- Diễn biến mạch cảm xúc : khi nghe thấy tiếng gà trưa => tiếng gà trưa gợi cho người chiến sĩ những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ => Nỗi nhớ thêm da diết với hình ảnh người bà tần tảo sớm hôm => Nỗi nhớ khắc sâu hình ảnh quê hương, trở thành động lực thôi thúc người chiến sĩ cầm súng lên đường.
Câu 2: Tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm trí của người chiến sĩ những hình ảnh và kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ:
- Hình ảnh những con gà mái mơ, mái vàng bên những ổ trứng hồng.
- Kỉ niệm một lần tò mò xem gà đẻ bị bà mắng.
- Hình ảnh người bà đầy lòng thương yêu, chắt chiu từng đàn gà, quả trứng để chăm lo cho cháu.
- Kỉ niệm về niềm vui và mong ước của tuổi thơ: được một bộ quần áo mới từ tiền bán gà (tưởng tượng ra vẻ đẹp của bộ quần áo).
Qua những dòng kỉ niệm được gợi lại, có thể nhận thấy, tác giả đã biểu lộ tâm hồn trong sáng, hồn nhiên của một người em nhỏ, cũng như biểu lộ tình cảm yêu quý, trân trọng người bà của đứa cháu.
Câu 3:
- Hình ảnh người bà:
+ Tay bà khum soi trứng, chắt chiu từng quả cho con gà mái ấp.
+ Mắng cháu khi xem trộm gà đẻ.
+ Bà lo lắng, mong sao thời tiết thuận lợi, để cuối năm bán được gà, mua cho cháu bộ quần áo mơi.
=> Bà là người chịu thương, chịu khó, chắt chiu từng niềm vui nho nhỏ trong cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan.
- Tình cảm bà cháu trong bài thơ thật sâu nặng, thắm thiết. Bà thương cháu, luôn chắt chiu, dành dụm cho cháu. Cháu luôn yêu thương, quý trọng và biết ơn bà. Khi xa quê, hình ảnh sâu đậm nhất trong tâm hồn cháu là hình ảnh bà.
Câu 4: Bài thơ này được viết theo thể ngũ ngôn (5 tiếng) nhưng rất sáng tạo và linh hoạt:
- Thường mỗi khổ trong một bài ngũ ngôn có 4 câu nhưng bài này chỉ có ba khổ 4 câu, các khổ khác có đến 5 hoặc sáu câu, riêng khổ thứ nhất có đến 7 câu.
- Cách gieo vần trong bài thơ cũng rất linh hoạt. Phần lớn vần trong bài thơ là vần cách, có khi không chú trọng đến việc đúng vần mà chỉ cần giữ âm điệu. Mực dù vậy, đọc bài thơ lên nghe vần thấy rất hài hoà trong mạch cảm xúc của tác giả.
- Các câu thơ trong bài đều gồm 5 tiếng, riêng câu thơ Tiếng gà trưa (lặp lại mở đầu các khổ thứ hai, thứ ba, thứ tư và thứ bảy) là chỉ có 3 tiếng. Đây là một cách để Xuân Quỳnh tạo nên điểm nhấn về cảm xúc. Sau mỗi câu thơ Tiếng gà trưa là tác giả lại nhớ về một hình ảnh, một kỉ niệm quen thuộc. Các câu thơ này giữ cho mạch cảm xúc của bài thơ liền mạch, khiến cho những kỉ niệm và hình ảnh thơ luôn da diết, nồng nàn.
câu 5 thì................mk chịu thoi hà
Phiếu ôn tập 3 trang 110/ sách vnen nka các pạn ..................
Help me....................
+ lãnh địa :
- thời gian xuất hiện :khoảng cuối thế kỉ V
- thành phần cư dân chử yếu : lãnh chúa, nông nô
- hoạt động kinh tế chủ yếu : nông nghiệp
+ thành thị trung đại :
- thời gian xuất hiện : cuối thế kỉ XI
- thành phần cư dân chủ yếu : thợ thủ công, thương nhân
- hoạt động kinh tế chủ yếu : thương nghiệp, thủ công nghiệp
2/
a/ B. đi-a-xơ đã đi vòng qua điểm cực nam châu phi vào năm 1487. hơn 10 năm sau, năm 1598, Va-xco đơ Ga-ma cũng đi qua đây và cập bến Ca-li-cút ở phía tây nam ấn độ. năm 1492, trong hành trình đi về phía tây để tìm đường sang phương đông, C. Cô-lôm-bô tìm ra châu mĩ. đoan thám hiểm của Ph. Ma-gien-lan lần đầu tiên đi vòng quanh trái đất hết gần 3 năm, từ năm 1519 đến năm 1522
b/ các cuộc phát kiến địa lí đã :
-chứng minh được trái đất hình cầu
-tạo ra các thị trường mới
-hiểu biết thêm về đại dương và châu lục
- góp phần làm tan rã xã hội phương kiến
*ngoài ra còn nãy sing cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ
3/
châu âu :
-thời gian hình thành và suy vong : cuối thế kỉ V / XVII ; châu á : III TCN / XIx
- hai giai cấp chính : thủ công nghiệp, thương nghiệp ; châu á : nông nghiệp
-hai giai cấp chính trong xã hội : lãnh chúa, nông nô ; địa chủ, nông dân
-đứng đầu nhà nước : lãnh chúa-vua ; vua
bạn giúp mình với
phiếu ôn tập 3 môn lịch sử sách vnen KHXH
Mình cần ggaaps giúp mình với
phiếu học tập số 5 chương trình VNEN môn KHXH trang 32 sgk tập 2
b)
Địa hình phía tây châu Mỹ bị chi phối bởi dãy Cordillera châu Mỹ, với dãy Andes chạy ở vùng ven biển phía tây Nam Mỹ và dãy núi Rocky cùng các dãy Cordillera Bắc Mỹ khác chạy dọc theo phần phía tây của Bắc Mỹ. The Dãy Appalachian dài 2300 km (1429 mile) chạy dọc theo bờ biển phía đông của Bắc Mỹ từ Alabama đến Newfoundland. Phía bắc của dãy Appalachian, Dãy Bắc Cực chạy dọc bờ biển phía đông của Canada.
Các dãy núi có các đỉnh cao nhất là Andes và Rocky. Trong khi các đỉnh cao thuộc Sierra Nevada và Dãy Cascade, không có nhiều đỉnh cao trên 4.000 feet. Tại Bắc Mỹ, một lượng lớn dãy núi cao trên 14.00 ft (4.267,2 m) xuất hiện tại Hoa Kỳ và cụ thể là tiểu bang Colorado. Đỉnh cao nhất của châu Mỹ nằm trên dãy Andes, Aconcagua thuộc Argentina; tại Bắc Mỹ Denali tại Alaska là đỉnh cao nhất.
Giữa các dãy núi ven biển tại Bắc Mỹ là một khu vực bằng phẳng. Đồng bằng Nội địa trải rộng trên lục địa với dộ cao thấp. Khiên Canadia chiếm 5 triệu km² ở Bắc Mỹ và nói chung là khá bằng phẳng. Tương tự như vậy, đông bắc của Nam Mỹ là vùng đất bằng phẳng của bồn địa Amazon. Cao nguyên Brasil ở phía đông khá bằng song có một số biến đổi trong địa hình, trong khi xa hơn về phía nam là các vùng đất thấp rộng lớn Gran Chaco và Pampas.
c)
Khí hậu châu Mỹ thay đổi đáng kể giữa các khu vực. Khí hậu rừng mưa nhiệt đới xuất hiện ở những nơi gần xích đạo như rừng Amazon, rừng sương mù châu Mỹ, Florida và Darien Gap. Tại dãy núi Rocky và Andes, các ngọn núi cao thường có tuyết phủ.
Vùng Đông Nam của Bắc Mỳ thường xuất hiện nhiều cơn bão và lốc xoáy, trong đó phần lớn lốc xoáy xảy ra tại thung lũng Tornado ở Hoa Kỳ. Nhiều khu vực tại Caribe cũng phải hứng chịu các ảnh hưởng từ bão. Các hình thế thời tiết này được tạo ra do sự va chạm của khối không khí khô và mát từ Canada và khối không khí ẩm và ấp từ Đại Tây Dương.
Mình tìm được có nhiêu đây thôi à, thông cảm nha bạn
Các bạn ơi! Giải giúp mik phiếu ôn tập 6 trang 77 SGK vnen lớp 7 nha!
GIÚP MIK NHA!
Phiếu ôn tập 8 trang 137,138 sách VNEN