Tìm a,b thuộc N biết a + 2b = 49 và BCNN (a,b)+UCLN(a,b)=56
tìm số tự nhiên a, b thỏa mãn: a + 2b = 49; bcnn(a,b) + ucln(a,b) = 56
tim a,b voi a+2b=49.Dieu kien tong UCLN(a,b) cong voi BCNN(a,b) bang 56
HAHAHA......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................pip !!
Tìm a,b thuộc N biết a+2b=48 .UCLN(a,b)+3.BCNN(a,b)=14.
Lời giải:
Ta có:
$14=ƯCLN(a,b)+3BCNN(a,b)\Rightarrow 3BCNN(a,b)< 14$
$\Rightarrow BCNN(a,b)< \frac{14}{3}$
$\Rightarrow a< \frac{14}{3}; b< \frac{14}{3}$
$\Rightarrow a+2b< \frac{14}{3}+2.\frac{14}{3}=14$
Mà $a+2b=48$ nên vô lý
Vậy không tồn tại $a,b$ thỏa mãn đề.
Tìm a,b thuộc số tự nhiên biết: a+2b=48 và UCLN(a,b) +3 nhân với BCNN(a,b)=14.
Em tham khảo tại link dưới đây nhé.
Câu hỏi của phạm văn quyết tâm - Toán lớp 6 - Học toán với OnlineMath
Giả sử d = (a;b). Khi đó ta có:
\(\hept{\begin{cases}a=md\\b=nd\end{cases}};\left(m;n\right)=1\Rightarrow\left[a;b\right]=mnd\)
Ta có: md+2nd=48 và 3mnd+d=114
md+2nd=48⇒d(m+2n)=48
3mnd+d=114⇒d(3mn+1)=114
Suy ra d∈ƯC(48,114)=(6;3;2;1)
Nếu d = 1, ta có: 3mn+1=114⇒3mn=113
Do 113 không chia hết cho 3 nên trường hợp này ko xảy ra.
Nếu d = 2 ta có: 3mn+1=57⇒3mn=56
Do 56 không chia hết cho 3 nên trường hợp này ko xảy ra.
Nếu d = 3 ta có: 3mn+1=38⇒3mn=37
Do 37 không chia hết cho 3 nên trường hợp này ko xảy ra.
Nếu d = 6 ta có: 3mn+1=19⇒3mn=18⇒mn=6
Và m+2n=8
Suy ra m = 2, n = 3 hoặc m = 6, n = 1
Vậy a = 12, b = 36 hoặc a = 36, b = 6.
hok tốt
1.Tìm a,b thuộc N*.Biết a + b = 224 và UCLN của a,b là 56
2.Chứng tỏ 2n + 1 và 2n + 3 là 2 số nguyên tố cùng nhau với n thuộc N
3. Tìm a,b thuộc N biết a.b = 2400 và BCNN của a,b là 120
4. Cho a chia hết cho b BCNN của a,b là 18 . Tìm a,b
1) Coi a< b
ƯCLN (a;b) = 56 . Đặt a = 56m; b = 56n (m; n nguyên tố cùng nhau và m < n)
a + b = 224 => 56m + 56n = 224 => m + n = 4 => m = 1; n =3 => a = 56 và b = 168
Vậy...
2) Gọi d = ƯCLN(2n + 2; 2n+ 3)
=> 2n + 1 chia hết cho d; 2n +3 chia hết cho d
=> 2n + 3 - (2n + 1) chia hết cho d => 2 chia hết cho d => d = 1 hoặc d = 2
Mà 2n + 1 lẻ nên 2n + 1 không chia hết cho 2 => d = 1
Vậy...
3) Áp dụng công thức ƯCLN(a;b) . BCNN(a;b) = a.b => ƯCLN(a;b) = 2400 : 120 = 20
Đặt a = 20m; b= 20n( m; n nguyên tố cùng nhau; coi m< n)
a.b = 20m.20n = 400mn = 2400 => m.n = 6 = 1.6 = 2.3
+) m = 1; n = 6 => a = 20; b = 120
+) m = 2; n = 3 => a = 40; b = 60
Vây,...
4) a chia hết cho b nên BCNN(a;b) = a = 18
=> b \(\in\)Ư(18) = {1;2;3;6;9;18}
vậy,,,
Tìm hai số tự nhiên và b biết:
a, a+2b = 48 và UCLN(a,b) + 3.BCNN(a,b) = 114
b, 2a + b =120 và UCLN(a,b) + 2. BCNN(a,b) = 195
Tìm a,b thuộc N,biết a+2b=48
UCLN(a,b)+3×BCNN(a,b)=14
Tìm 2 số a và b biết
a a +2b=48 và UCLN(a;b)+ 3.BCNN(a;b)
b UCLN (a;b) + BCNN (a;b)=15
Tìm a,b thuộc N biết
a) a+b=72 và UCLN (a,b)=9
b)a x b =7840 và UCLN (a,b)=14
c)UCLN (a,b)=5 và BCNN (a,b)=210
a) a=9*y
b=9*x
do đó a+b = 9*y+9*x=72
=9*(y+x)=72
x+y=8
ta có bảng sau
x+y | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
x | 1 | 7 | 3 | 5 | 4 | 2 | 6 |
y | 7 | 1 | 5 | 3 | 4 | 6 | 2 |
vậy (x,y) thuộc{1,7;7,1;3,5;5,3;4,4;2,6;6,2;}
b) a=14*x
b=14*y
a*b=7840=14*x*14*y
7840/14/14=x*y
x*y=40
ta có bảng sau: tương tự câu a
a)TBR : ƯCLN(a,b) = 9
=> a = 9k, b = 9l ( k,l nguyên tố cùng nhau)
Vì a + b = 72 => 9k + 9l = 72
=> 9( k+l) = 72
=> k+l = 72 : 9 = 8
Ta có bảng :
k | 1 | 2 | 3 | 4 |
l | 7 | 6 | 5 | 4 |
a | 9 | 18 | 27 | 36 |
b | 63 | 54 | 45 | 36 |
Không rõ a>b hay b>a nên chung chung vậy thôi
b)c) tương tự