cho mik hỏi:nung 47,4 gam K2MnO4 phản ứng phân hủy hoàn toàn khí sinh ra đem đốt với khí metan (CH4) vừa đủ a. tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng trên b. tính khối lượng và thể tích nc tạo thành sau khi ngưng tụ
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g KMnO4 sau phản ứng thu đc V(l) khí O2 (đktc)
a) tìm V
b) tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
c) cho toàn bộ lượng o2 ở trên tác dụng với 11,2(l) khí metan (đktc) . Tìm thể tích khí co2 sinh ra và khối lượng nc tạo thành thể tích khí toàn dư sau phản ứng
giúp e với ạ , e cảm ơn
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,2 0,1 0,1 0,1
a)\(V_{O_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
b)\(m_{CRắn}=m_{K_2MnO_4}+m_{MnO_2}=0,1\cdot197+0,1\cdot87=28,4g\)
c)\(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,5 0,1 0 0
0,05 0,1 0,05 0,1
0,45 0 0,05 0,1
\(V_{CO_2}=0,05\cdot22,4=1,12l\)
\(m_{H_2O}=0,1\cdot18=1,8g\)
PTHH: 2KMnO4--to-> K2MnO4+MnO2+O2
0,2----------------0,1---------0,1-----0,1
b, nKMnO4= \(\dfrac{31,6}{158}\)=0,2 mol
Theo pt: nO2=\(\dfrac{1}{2}\).0,2=0,1 mol
=> VO2= 0,1.22,4= 2,24 l
=>m cr=0,1.197+0,1.87=28,4g
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,5-----0,25-----0,5
n CH4=\(\dfrac{11,2}{22,4}\)=0,5 mol
=>Oxi du
=>V CO2=0,25.22,4=5,6l
=>m H2O=0,5.18=9g
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí Metan (CH4) trong không khí. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng nước tạo thành c. Tính thể tích khí ôxi (đktc)
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2O}=n_{O_2}=2n_{CH_4}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=n.M=0,8.18=14,4\left(g\right)\)
c) \(V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O2; 80% N2) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A.
b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng nhẹ cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam KClO 3 .
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) sinh ra sau phản ứng.
b. Tính khối lượng kali clorua (KCl) sinh ra sau phản ứng.
c. Đem toàn bộ lượng khí oxi trên cho phản ứng với 13 gam kim loại kẽm ở
nhiệt độ cao, tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng.
a) nKClO3 = 24,5/122,5 = 0,2 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
Mol: 0,2 ---> 0,2 ---> 0,3
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
b) mKCl = 0,2 . 74,5 = 14,9 (g)
c) nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
LTL: 0,2/2 < 0,3 => O2 dư
nZnO = 0,2 (mol)
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn11,2 lít khí metan (CH4 ):
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m(g) kết tủa. Tính m?
Thể tích các khí đo ở đktc
Đáp án:
VO2=22,4 (l); VCO2=11,2 (l)��2=22,4 (�); ���2=11,2 (�)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
Cho 8,1g Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng. a/ Tính khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành sau phản ứng? b/ Nếu đốt cháy toàn bộ lượng khí Hidro sinh ra ở phản ứng thế trên trong không khí. Tính thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.( Đktc )
a) \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,3------------------>0,15----->0,45
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.342=51,3\left(g\right)\)
b)
PTHH: 2H2 + O2 --to-->2H2O
0,45->0,225
=> \(V_{O_2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
=> Vkk = 5,04 : 20% = 25,2 (l)
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,3 0,15 0,45
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.342=51,3\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
\(pthh:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,45 0,225
\(V_{KK}=\left(0,225.22,4\right):20\%=25,2\left(l\right)\)
Phân hủy hoàn toàn 47,4g KMnO4 thu được m (g) chất rắn và V (lít)khí ở (đktc):
a) tính m=?. V=?.
b) Dùng toàn bộ lượng khí O2 thu được ở trên đeể đốt cháy 3,1 (g) P. Sau phản ứng hoàn toàn tính khối lượng P2O5 tạo ra?
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,3-----------------0,15-----0,15------0,15 mol
n KMnO4=\(\dfrac{47,4}{158}\)=0,3 mol
=>mcr=0,15.197.0,15.87=42,6g
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
b) 4P+5O2-to>2P2O5
0,1--------------0,05
nP=\(\dfrac{3,1}{31}\)=0,1 mol
->O2 dư
=>m P2O5=0,05.142=7,1g
mKMnO4 = 47,4/158 = 0,3 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,3 ---> 0,15 ---> 0,15 ---> 0,15
m = 0,15 . 197 + 0,15 . 87 = 85,2 (g)
V = VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
LTL: 0,1/4 < 0,15/5 => O2 dư
nP2O5 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 (g)
mKMnO4 = 47,4/158 = 0,3 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,3 ---> 0,15 ---> 0,15 ---> 0,15
m = 0,15 . 197 + 0,15 . 87 = 42,6 (g)
V = VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
LTL: 0,1/4 < 0,15/5 => O2 dư
nP2O5 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 (g)
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn B và khí O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn theo phản ứng KClO3 →KCl + O2; còn KMnO4 bị phân hủy 1 phần theo phản ứng KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,127% khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 1,728 gam nhôm. Khối lượng của K2MnO4 trong B bằng?
ĐỀ DÀI THẾ??????????