Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau:nước ,natri hidroxit,axitclohidri,natriclorua.Viết phương trình phản ứng minh họa nếu có
Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong 4 dung dịch sau: axit axetic, glucozo, rượu etylic, saccarozo. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học, viết các phương trình phản ứng minh họa.
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu mất nhãn chứa trong các lọ sau: Dung dịch Axit clohidric, dung dịch natri hidroxit, natri cacbonat, nước cất và muối ăn.
Ta nhúm quỳ
-Quỳ chuyển đỏ :HCl
-Quỳ chuyển xanh NaOH
-Quỳ ko chuyển màu là NaCl , H2O
+Sau đó ta nhỏ AgNO3
-Xuất hiện kết tủa là NaCl
- ko hiện tg :H2O
NaCl+AgNO3->NaNO3+AgCl
Nhận biết \(HCl;NaOH;Na_2CO_3;H_2O;NaCl\)
*Dùng quỳ tím:
-Hóa đỏ: \(HCl\)
-Hóa xanh: \(NaOH\)
-Không màu: \(Na_2CO_3;H_2O;NaCl\)
*Cho ba chất không màu tác dụng với \(Ba\left(OH\right)_2\):
-Tạo kết tủa: \(Na_2CO_3\)
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaOH\)
-Không hiện tượng: \(NaCl;H_2O\)
*Cho hai chất còn lại tác dụng \(AgNO_3\):
-Tạo kết tủa trắng: \(NaCl\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
-Còn lại: \(H_2O\)
Cho thử quỳ tím:
Chuyển đỏ -> HCl
Chuyển xanh -> NaOH
Ko đổi màu -> H2O, NaCl
Đem đi cô cạn
H2O bay hơi
NaCl ko bay hơi
Trình bày phương pháp nhận biết các chất đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: Nước, natri hidroxit( NaOH), axit clohidric( HCl), natriclorua( NaCl).
Có 3 dung dịch đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau : C2 H5 OH, C6 H12 O6, C12 H22 O11. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ( nếu có )
_Trích mẫu thử, đánh STT_
\(\text{thuốc thử}\) | \(C_2H_5OH\) | \(C_6H_{12}O_6\) | \(C_{12}H_{22}O_{11}\) |
\(Na\) | Na tan dần, có sủi bọt khí không màu, mùi \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\) | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
\(AgNO_3\text{/}NH_3\) | Đã nhận biết | Có kết tủa trắng bạc xuất hiện \(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\xrightarrow[NH_3]{}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\) | Không hiện tượng |
_Dán nhãn_
Có 5 chất bột riêng biệt: FeS, Ag2O, CuO, MnO2, FeO đựng trong các lọ mất nhãn. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử, trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên. Viết các phương trình hóa học minh họa
Phương trình hóa học:
2HCl + FeS → H2S ↑ + FeCl2
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
4HCl đặc + MnO2 → t ∘ MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các lọ hóa chất bại mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau:NaOH,HCl,H2SO4 Viết phương trình phản ứng xảy ra
-Trích mẫu thử và đánh số tự để nhận biết
-Cho quỳ tím vào các dd trên
+Nhận biết naoh làm quỳ tím hóa xanh
+Nhận biết 2 dd còn lại làm quỳ tím hóa đỏ
-Cho dd ba(oh)2 vào 2 dd làm quỳ tím hóa đỏ
+Nhận biết h2so4 xuất hiện kết tủa trắng
+Nhận biết hcl không hiện tượng
Pthh:
Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + H2O
Có 2 lọ hóa chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch là: Na 2 SO 4 , , NaCl. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi dung dịch đựng trong từng lọ.
- Trích một ít các dd làm mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho 2 dd tác dụng với dd BaCl2
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2NaCl
ta nhỏ Ba(OH)2
-Kết tủa Na2SO4
- ko hiện ht NaCl
Na2SO4+Ba(OH)2->BaSO4+2NaOH
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt sau: dung dịch NaCl, H2SO4, KOH. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có). Dạng bài tính theo phương trình hóa học, tính nồng độ dung dịch
Dùng thuốc thử quỳ tím .
Màu xanh : KOH
Màu đỏ : H2SO4
Không màu : NaCl
Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaNO3, KOH, HCl, KCl. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên. Viết PTHH( nếu có)
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử :
- Hóa đỏ : HCl
- Hóa xanh : KOH
- Không HT : NaNO3 , KCl (1)
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các chất ở (1) :
- Kết tủa trắng : KCl
- Không HT : NaNO3
\(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là HCl
- mẫu thử hóa xanh là KOH
Cho dung dịch $AgNO_3$ vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là KCl
$KCl + AgNO_3 \to AgCl + KNO_3$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaNO_3$
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Hóa xanh : KOH
+ Không đổi màu : NaNO3 , KCl
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : KCl
Pt : \(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)
Không hiện tượng : NaNO3
Chúc bạn học tốt