1, Cho 6,72 l khí Oxi tác dụng vừa đủ với m (g) Al. Thu được m1 (g) sản phẩm. Tính giá trị m,m1
2, Cho 3,36 g Fe tác dụng vừa đủ với thể tích (lít) O2 thu được m (g) sản phẩm. Tính V và m
Cho X là hỗn hợp gồm Na và Ca. m1(g) X tác dụng vừa đủ với V (1) dung dịch HCl 0,5M thu được 3,36 (lít) H2 (đktc). m2 (g) X tác dụng vừa đủ với 10,8 (g) nước. Tính: a) Tỉ lệ khối lượng m1/m2 b) Nếu cho m2 (g) X tác dụng vừa đủ với V dung dịch HCl thì nồng độ mol/lẩu dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu Không chép lại rồi trả lời
a) Coi X là kim loại R hóa trị n
\(2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2\\ n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_R = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{0,3}{n}(mol)\\ 2R + 2nH_2O \to 2R(OH)_n + nH_2\\ n_{H_2O} = \dfrac{10,8}{18} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow n_R = \dfrac{1}{n}n_{H_2O} = \dfrac{0,6}{n}(mol)\\ \)
Suy ra: \(\dfrac{m_1}{m_2} = \dfrac{0,3}{n} : \dfrac{0,6}{n} = \dfrac{1}{2}\)
b)
\(m_2 =2m_1 \\ \Rightarrow C_{M_{HCl\ TN_2}} = 2C_{M_{HCl\ TN_1}} = 0,5.2 = 1M\)
Cho 11,2 (g) Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được sản phẩm gồm m (g) FeCl2 và V (ml) khí hyđrogen ở đktc. Tính m và V, biết PTHH xảy ra: Fe + HCl −−→ FeCl2 + H2
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2------------>0,2----->0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 1:Cho 6 g NaOH tác dụng với m (g) H2SO4, thu được Na2SO4, H2O và H2SO4 dư. Sau phản ứng axit còn dư tác dụng vừa đủ với 13 g kẽm, thu được ZnSO4và V lít khí H2. Tính m và V ở đktc
Bài 2:Cho a gam khí H2 tác dụng với 2,24 lít khí oxi, thu được nước và khí hidro dư. Lượng khí H2 dư phản ứng vừa đủ với 8 gam CuO tạo thành đồng kim loại và nước. Tính a
Bài 1:
\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{NaOH}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\cdot0,15=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{H_2SO_4}=0,075\cdot98=7,35\left(g\right)\\ n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 3: Cho 11,2 (g) Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được sản phẩm gồm m (g) FeCl2 và V(l) khi hidrô ở đktc. Tính m và V, biết PTHH xảy ra: Fe + HCl à FeCl2 + H2
Bài 4: Cho PTHH: CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
Nếu cho 32g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì khối lượng CuSO4 thu được và khối lượng H2SO4 phản ứng là bao nhiêu ?
Bài 3:
$n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol)$
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\uparrow$
Theo PT: $n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4(g);V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(lít)$
$\Rightarrow m=25,4;V=4,48$
Bài 4:
$CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O$
Theo PT; $n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}=n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4(mol)$
$\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2(g)$
$m_{CuSO_4}=0,4.160=64(g)$
Chia m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu thành hai phần bằng nhau.
+ Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với C l 2 thấy có 6,72 lít khí C l 2 ở đktc phản ứng.+ Cho phần 2 tác dụng với H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thấy thu được dung dịch Y và V lít khí S O 2 là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thấy thu được 20 gam chất rắn.
Tính giá trị của m.
Giúp em với ạ, Cho m g Al tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 3,36 lít khí hiđro ở đktc a) Tính m. b) Tính khối lượng muối tạo thành.
a,\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,1 0,05 0,15
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
b,\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(mol\right)\)
Bài 10: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4.
a) Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng sắt trên
b) Tìm m
Bài 11: Cho 48 g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl.
a) Tìm khối lượng của FeCl3 tạo thành
b) Tìm khối lượng của HCl
10.
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(4Fe+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3\)
\(0.3.....0.225....0.15\)
\(V_{O_2}=0.225\cdot22.4=5.04\left(l\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(0.15...........0.45\)
\(m_{H_2SO_4}=0.45\cdot98=44.1\left(g\right)\)
11.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(0.3...........1.8...........0.6\)
\(m_{FeCl_3}=0.6\cdot162.5=97.5\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=1.8\cdot36.5=65.7\left(g\right)\)
Bài 10:
\(a,n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3(mol)\\ PTHH:4Fe+3O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3H_2O\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Fe}=0,225(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,225.22,4=5,04(l)\\ b,n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}=3.\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,45(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1(g)\)
Bài 11:
\(a,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3(mol)\\ PTHH:Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O\\ \Rightarrow n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{FeCl_3}=0,6.162,5=97,5(g)\\ b,n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=1,8(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=1,8.36,5=65,7(g)\)
Cho m gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 1M, thu được sản phẩm khử là khí NO duy nhất và 35,85 gam muối trong đó oxi chiếm 64,268% khối lượng muối. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 6,09 và 0,48
B. 5,61 và 0,48
C. 6,09 và 0,64
D. 25,93 và 0,64
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\\ \left(mol\right)...0,2......\leftarrow...............0,2\\ m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl _____> ZnCl2 + H2 (1)
Ta có: theo (1): n\(H_2\)(đktc)=\(\dfrac{4.48}{22.4}\)=0.2 (mol)
theo (1): nZn = n\(H_2\)= 0.2(mol)
=> mZn = 0.2 . 65 = 13(g)
Vậy giá trị m bằng 13(g)