nêu đặc điểm địa hình và kể tên các khoáng sản, kiểu thảm thực vật chính ở khu vực trung và nam mĩ
C1: Lập bảng so sánh đặc điểm địa hình khu vực Bắc Mĩ và khu vực Nam Mĩ
C2: Trình bày đặc điểm nền công nghiệp Bắc Mĩ. Kể tên và nêu sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
C3: Trình bày đặc điểm nền công nghiệp của Trung và Nam Mĩ. Kể tên và nêu sự phân bố các sản phẩm chủ yếu
C4: Kể tên và sự phân bố của ngành công nghiệp Bắc Mĩ. Tại sao ngành công nghiệp truyền thống ở Hoa Kì lại có thời kì bị sa sút
giúp mik với mai kt giữa kì rồi
Bạn tham khảo câu 1 https://giaovienvietnam.com/so-sanh-dia-hinh-bac-mi-va-nam-mi-day-du-nhat/
Câu 2, TK:
* Đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ:
- Phát triển cao hàng đầu thế giới, đặc biệt là Hoa Kì và Canađa.
- Công nghiệp chế biến giữ vai trò chủ đạo.
- Phân bố ven biển Caribê, ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
* Trong những năm gần đây các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút vì:
- Khủng hoảng kinh tế liên tiếp 1970- 1973, 1980 – 1982.
- Sức cạnh tranh kém hiệu quả với một số nước trên thế giới, với một số ngành CN khai thác, đặc biệt ngành công nghệ cao.
* Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ: máy bay Bôing, tàu vũ trụ con thoi, máy tính,giấy, dầu khí . .
- Về sản phẩm nông nghiệp: lúa mì(canada), ngô(phaios nam Hoa Kỳ),
Dựa vào hình 5.1 và thông tin trong bài em hãy:
- Kể tên và xác định trên bản đồ các khu vực địa hình của châu Á.
- Xác định khu vực phân bố khoáng sản chính ở châu Á.
- Trình bày ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
- Châu Á có 2 khu vực địa hình chính:
+ Khu vực núi, cao nguyên và sơn nguyên.
+ Khu vực đồng bằng.
- Khu vực phân bố khoáng sản chính ở châu Á:
+ Dầu mỏ: Tây Á, Đông Nam Á.
+ Than: CN. Trung Xi-bia và khu vực Đông Á.
+ Sắt: Đông Á và Nam Á.
- Ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:
+ Địa hình núi, cao nguyên, sơn nguyên với ¾ diện tích lãnh thổ thuận lợi phát triển chăn nuôi du mục, trồng cây đặc sản; nhưng khai thác cần chú ý chống xói mòn, sạt lở đất,...
+ Đồng bằng thuận lợi cho sản xuất và định cư.
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong châu lục; nhưng trong quá trình khai thác khoáng sản cần chú ý bảo vệ, sử dụng tiết kiệm hiệu quả, hạn chế tối đa ô nhiễm môi trường.
Cho biết giới hạn,vị trí địa lý khu vực Trung và Nam Mĩ
Nêu đặc điểm địa hình và các khoáng kể tên các khoáng sản,kiểu thảm thực vật chính ở khu vực Trung và Nam Mĩ Cho bt tại sao Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên trái đấtCho biết giới hạn,vị trí địa lý khu vực Trung và Nam Mĩ
- Trung và Nam Mĩ kéo dài từ khoảng vĩ tuyến 15\(^0\)B cho tới tận vùng cận cực Nam
- Khu vực Trung và Nam Mĩ bao gồm eo đất Trung Mĩ , các quần đảo trong biển Caribe và toàn bộ lục địa Nam Mĩ Nêu đặc điểm địa hình và các khoáng kể tên các khoáng sản,kiểu thảm thực vật chính ở khu vực Trung và Nam Mĩ Cho bt tại sao Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên trái đất.Đặc điểm địa hình:
- Núi cao chạy dọc eo đất và nhiều núi lửa hoạt động.
- Quần đảo Ăng- ti là một vòng cung gồm nhiều đào lớn nhỏ, kéo dài từ cửa vịnh Mê-hi-cô đến bờ lục địa Nam Mĩ, bao quanh biển Ca-ri-bê.
Nam Mĩ:
-Có ba khu vực địa hình:
+ Núi ở phía tây
+ Đồng bằng ở giữa
+ Sơn nguyên ở phía đông
Các khoáng sản:
+ Thiếc
+ Dầu mỏ
+ Man-gan
+ Khí đốt
+ Sắt
+ Than đá
+ Đồng
+ Vàng
+ Chì
+ Bạc
+ Ni- ken
+ Nhôm
Thảm thực vật chính:
+Rừng nhiệt đới ẩm
+ Xavan
+ Rừng thưa và xavan
Trung và Nam Mĩ có đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất vì:
- Trãi dài trên nhiều vĩ độ( từ vĩ tuyến 15°B đến tận vùng cực Nam)
- Ảnh hưởng của hai dòng biển nóng, lạnh.
- Đặc điểm địa hình bờ đông là dãy An-Đet chạy dọc theo bờ biển, bờ tây là đồng bằng rộng lớn.
Cho biết giới hạn,vị trí địa lý khu vực Trung và Nam Mĩ
Nêu đặc điểm địa hình và các khoáng kể tên các khoáng sản,kiểu thảm thực vật chính ở khu vực Trung và Nam Mĩ Cho bt tại sao Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên trái đấtCho biết giới hạn,vị trí địa lý khu vực Trung và Nam Mĩ
- Trung và Nam Mĩ kéo dài từ khoảng vĩ tuyến 15oB cho tới tận vùng cận cực Nam
- Khu vực Trung và Nam Mĩ bao gồm eo đất Trung Mĩ , các quần đảo trong biển Caribe và toàn bộ lục địa Nam Mĩ
Bạn vào câu hỏi tương tự ở cái hình tam giác ý! Có mấy câu giống
* Khoáng sản : thiếc , man-gan , sắt , đồng , chì , Ni-ken , dầu mỏ , khí đốt , than đá , vàng , bạc , nhôm .
* Thảm thực vật chính : rừng nhiệt đới ẩm , xavan , rừng thưa và xavan
Cho bt tại sao Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên trái đất=> Trung và Nam Mĩ kéo dài từ khoảng vĩ tuyến 15oB cho tới tận vùng cực Nam nên có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất .
cho biết giới hạn vị trí địa lý của khu vực trung và nam mĩ
Nêu đặc điểm địa hình và các khoáng kể tên các khoáng sản,kiểu thảm thực vật chính ở khu vực Trung và Nam Mĩ Cho biết tại sao Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên trái đất2.- Rừng thưa và xavan phát triển ở vùng trung tâm và phía tây sơn nguyên Bra-xin. - Thảo nguyên khô phát triển trên cao nguyên phía đông An-đét thuộc Ác-hen-ti-na. - Rừng xích đạo điển hình nhất trên thế giới bao phủ đồng bằng A-ma-dôn. - Hoang mạc A-ta-ca-ma hình thành ở ven biển phía tây dãy An-đét.
Cho biết giới hạn vị trí địa lý của khu vực trung và nam mĩ
- Trung và Nam Mĩ kéo dài từ khoảng vĩ tuyến 15oB cho tới tận vùng cận cực Nam
- Khu vực Trung và Nam Mĩ bao gồm eo đất Trung Mĩ , các quần đảo trong biển Ca-ri-bê và toàn bộ lục địa Nam Mĩ .
Cho biết tại sao Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên trái đất \(\rightarrow\) Vì Trung và Nam Mĩ kéo dài từ khoảng vĩ tuyến 15oB cho tới tận vùng cận cực Nam .
Cho biết giới hạn,vị trí địa lý khu vực Trung và Nam Mĩ
Nêu đặc điểm địa hình và các khoáng kể tên các khoáng sản,kiểu thảm thực vật chính ở khu vực Trung và Nam Mĩ Cho bt tại sao Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên trái đất2. -Vị trí địa lý và kích thước của châu lục:
+ Châu Á là châu lục rộng nhất thế giới, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
+ Lãnh thổ châu Á trải rộng phần lớn phía đông của bán cầu Bắc, do đó tự nhiên châu Á phức tạp và đa dạng.
- Đặc điểm địa hình và khoáng sản:
+ Đặc điểm địa hình: Lãnh thổ có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ tập trung ở trung tâm chạy theo hai hướng chính và nhiều đồng bằng rộng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
+ Đặc điểm khoáng sản: phong phú, có trữ lượng lớn; quan trọng nhất là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, kim loại màu.
3. Nguyên nhân Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên trái đất:
+ Lãnh thổ trải dài từ chí tuyến Bắc đến gần vùng cực Nam.
1. Giới hạn, vị trí địa lý của khu vực Trung và Nam Mĩ:
- Trung và Nam Mĩ kéo dài từ khoảng vĩ tuyến 15oB tới gần vòng cực Nam.
- Khu vực Trung và Nam Mĩ bao gồm eo đất Trung Mĩ, các quần đảo trong biển Ca-ri-bê và lục địa Nam Mĩ
Em cho biết giới hạn , vị trí địa lí khu vực Trung và Nam Mĩ?
Nêu đặc điểm địa hình và kể tên các khoáng sản , kiểu thảm thực vật chính ở khu vực Trung và Nam Mĩ?
Cho biết tại sao Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất?
Cho biết 1 số vấn đề về dân cư, xã hội ở khu vực Trung và Nam Mĩ ?
Nêu khái quát đặc điểm kinh tế ở khu vực này ?
Câu 1 :
- Trung và Nam Mỹ gồm eo đất Trung Mỹ, các quần đảo trong biển Caribê và toàn bộ lục địa Nam Mỹ.
- Nằm trong khoảng vĩ độ từ 30 độ B– 60 độ N.
+ Phía Tây giáp với Thái Bình Dương.
+ Phía Đông giáp với Đại Tây Dương và biển Caribê.
Câu 5:
NÔNG NGHIỆP
- Lúa mì: Bra-xin, Ác-hen-ti-na.
- Cà phê: các nước Trung Mĩ (trên đất liền), Cô-lôm-bi-a, Ê-cu-a-đo, Pê-ru, Bra-xin.
- Dừa: ven biển đông bắc Bra-xin.
- Mía: các nước trên quần đảo Ảng-ti, Bra-xin.
- Lạc: Ác-hen-ti-na.
- Đậu tương: Bô-li-vi-a, Ư-ru-goay, Ác-hen-ti-na.
- Nho: Ác-hen-ti-na, Chi-lê.
- Bông: Pa-ra-oay, ư-ru-goay.
- Chuối: các nước Trung Mĩ.
- Ngô: Bra-xin, Ác-hen-ti-na, ư-ru-goay.
CÔNG NGHIỆP
Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Chi-lê và Vê-nê-xu-ê-la là những nước công nghiệp mới có nền kinh tế phát triển nhất trong khu vực. Các ngành công nghiệp chủ yếu là cơ khí chế tạo, lọc dầu, hoá chất, dệt, thực phẩm... Các nước trên luôn cố gắng thu hút vốn đầu tư nước ngoài để phát triển công nghiệp. Tuy nhiên, việc sử dụng vốn vay thiếu hiệu quả, dần đến nợ nước ngoài tăng cao, đe doạ sự ổn định kinh tế trong nước.
Các nước ở khu vực An-đét và eo đất Trung Mĩ phát triển mạnh công nghiệp khai khoáng. Đa số các xí nghiệp khai thác khoáng sản lớn đều do các công ti tư bản nước ngoài nắm giữ.
Ở các nước trong vùng biển Ca-ri-bê, ngành công nghiệp chủ yếu là sơ chế nông sản và chế biến thực phẩm như sản xuất đường, đóng hộp hoa quả...
DỊCH VỤ
Phát triển với những cảnh quan đẹp,phục vụ tận tình,..
Câu 4:
VẤN ĐỀ 1: Dân cư phân bố thưa thớt
Châu Mĩ có 4 vùng dân cư thưa thớt:
- Vùng bắc Ca-na-đa và các đảo phía bắc, nguyên nhân là do khí hậu hàn đới khắc nghiệt, nhiều nơi băng giá vĩnh viễn.
- Vùng núi Coóc-đi-e vì đây là vùng núi cao, khí hậu khắc nghiệt, ít mưa.
- Vùng đồng bằng A-ma-dôn là rừng rậm, khai thác còn rất ít.
- Hoang mạc trên núi cao ở phía nam An-đét, ở đây có khí hậu hoang mạc khắc nghiệt, khô hạn kéo dài.
VẤN ĐỀ 2: quá trình đô thị hóa
Đô thị hóa tự phát ở Trung và Nam Mĩ đã gây ra nhiều vấn đề xã hội phức tạp:
- Nạn thất nghiệp, thiếu việc làm.
- Khu nhà ổ chuột,...
- Các tệ nạn xã hội.
- An ninh, trật tự xã hội.
câu 1:Nêu đặc điểm vị trí địa lí của khu vực khu vực Trung và Nam Mĩ ?
câu 2:Trình bày các đặc điểm dân cư của khu vực Trung và Nam Mĩ ?
câu 3:Nêu nơi phân bố của cảnh quan rừng xích đạo xanh quanh nă,thảo nguyên ở khu vực Trung và Nam Mĩ ?
câu 4::Nêu nơi phân bố của nghành công nghiệp khai khoáng,sơ chế nông sản và chế biến thực phẩm ở Trung và Nam Mĩ ?
câu 5:Nêu cấc dạng địa hình chính ở khu vực Trung và Nam Mĩ ?
câu 6:Nêu tên đồng bằng có diện tích lớn nhất ?
câu 7:Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ tài nguyên rừng Amadon ?
giúp mình với!mai mình phải làm bài kiểm tra địa rồi.
Câu 1: Khu vực Trung và Nam mĩ bao gồm eo đất Trung mĩ, các quần đảo trong biển ca-ri-bê và toàn bộ lục địa Nam mĩ.
Vị trí: Trung và nam mĩ kéo dài từ khoảng vĩ tuyến 15°B cho tới tận vùng cực Nam.
Câu 2:
-Trung-Nam mĩ:
+Dân cư: Thành phần dân cư chủ yếu là người lai.
Câu 6: Đồng bằng Nam Bộ ( của Việt Nam thì nso là lớn nhất rồi)
Dựa vào hình 16.1, hình 16.2 và kiến thức đã học, em hãy:
- Nhận xét đặc điểm phân bố của các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính theo vĩ độ
.- Giải thích tại sao có sự phân bố như vậy.
- Kể tên các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính ở Việt Nam.
- Nhận xét: Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính phân bố khác nhau theo vĩ độ.
+ Tại hai cực Bắc - Nam hoàn toàn là đất băng tuyết.
+ Từ vòng cực Bắc đến khoảng 80oB là nhóm đất đài nguyên và đất pốtdôn.
+ Khoảng 40 oB - 50 oB là nhóm đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới và đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao.
+ Dọc chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam về hai phía là nhóm đất đỏ nâu rừng cây bụi lá cứng và đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Xích đạo gồm các nhóm đất: đất dỏ, nâu đỏ xavan, đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao.
+ Các loại đất: đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm và đất đỏ vàng đen xám nhiệt đới chỉ xuất hiện tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
+ Đất phù sa phân bố rải rác từ 40 oB - 40 oN.
- Giải thích: Sự phân bố của các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất chịu ảnh hưởng của các điều kiện khí hậu, vì thế tương ứng với các đai khí hậu theo vĩ độ sẽ có các kiểu thảm thực vật và nhóm đất khác nhau.
- Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính ở Việt Nam: rừng nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, rừng ngập mặn, rừng ôn đới núi cao.
+ Các nhóm đất: đất phù sa, đất feralit đỏ vàng, đất cát biển.