a) Tìm tập hợp Ư(8), Ư(12), Ư(15)
b)Tìm tập hợp B các bội của 7 nhưng không lớn hơn50
c) Tìm tập hợp C các bội của 3 nhưng không quá 35.Tập hợp C có bao nhiêu phần tử ?
a) Tìm các tập hợp Ư(8); Ư(12); Ư(15)
b) Tìm tập hợp B các bội của 7 nhưng không lớn hơn 50
c) Tìm tập hợp C các bội của 3 nhưng không quá 35.Tập hợp C có bao nhiêu phần tử ?
a)\(Ư\left(8\right)=\left\{0;8;16;24;...\right\}\)
\(Ư\left(12\right)=\left\{0;12;24;36;48;...\right\}\)
\(Ư\left(15\right)=\left\{0;15;30;45;60;...\right\}\)
b)\(B=\left\{0;7;14;21;28;35;42;49\right\}\)
c)\(C=\left\{0;3;6;9;12;...;30;33\right\}\)
Tập hợp C có số phần tử là
\(\left(33-0\right)\div3+1=12\)(phần tử)
@ditmecacban này
nói bậy vừa thôi đi
báo cáo lun o((>ω< ))o
a) Tìm các tập hợp Ư(8); Ư(12); Ư(15)
b) Tìm tập hợp B các bội của 7 nhưng không lớn hơn 50
c) Tìm tập hợp C các bội của 3 nhưng không quá 35.Tập hợp C có bao nhiêu phần tử ?
: a) Tìm các tập hợp B(6), B(9), B(12) , Ư(30), Ư(45), Ư(60)
b) Tìm ƯCLN(36, 48), ƯCLN(24; 28; 36);
c) Tìm BCNN(6,8), BCNN(8, 9, 72);
d) Tìm BCNN của 15 và 54. Từ đó, hãy tìm ra các bội chung nhỏ hơn 1000 của 15 và 54
bai 1 Viết các tập hợp :
a , Ư(6), Ư(9),ƯC(6,9);
B, Ư(7),Ư(8),ƯC(7,8)
C, ƯC(4,6,8)
bai 2 Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhơ hơn 40 là bội của 9.
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B .
viết các phần tử của tập hợp M.
1.
a, Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 }
Ư(9) = { 1 ; 3 ; 9 }
ƯC(6,9) = { 1 ; 3 }
b, Ư(7) = { 1 ; 7 }
Ư(8) = { 1 ; 8 }
Ưc(7,8) = { 1 }
c, ƯC( 4,6,8 ) = { 1 ; 2 }
2.
A = { 0;6;12;18;24;30;36 }
B = { 0;9;18;27;36 }
M = { 0;18;36 }
Bài 1:
a)Ư(6)={1;2;3;6}
Ư(9)={1;3;9}
ƯC(6;9)={1;3}
B)Ư(7)={1;7}
Ư(8)={1;2;4;8}
ƯC(7;8)={1}
C)Ư(4)={1;2;4}
Ư(6)={1;2;3;6}
Ư(8)={1;2;4;8}
ƯC(4;6;8)={1;2}
Bài 2
B(6)={0;6;12;18;24;30;36;42;...}
Vì A nhỏ hơn 40 nên A={0;6;12;18;24;30;36}
B(9)={0;9;18;27;36;45;...}
Vì B nhỏ hơn 40 nên B={0;9;18;27;36}
Vậy M={0;18;36}
k cho mình nha .
\(1.a,Ư\left(6\right)=\left\{1;2;3;6\right\}\)
\(Ư\left(9\right)=\left\{1;3;9\right\}\)
\(ƯC\left(6,9\right)=\left\{1;3\right\}\)
\(b,Ư\left(7\right)=\left\{1;7\right\}\)
\(Ư\left(8\right)=\left\{1;8\right\}\)
\(ƯC\left(7,8\right)=\left\{1\right\}\)
\(c,ƯC\left(4,6,8\right)=\left\{1;2\right\}\)
\(2.A=\left\{0;6;12;18;24;30;36\right\}\)
\(B=\left\{0;9;18;27;36\right\}\)
\(M=\left\{0;18;36\right\}\)
Các bạn gúp mình giải 3 bài này nha
BÀI 1. Khẳng định sau đúng hay sai ?
8 ∈ ƯC(16, 40); 8 ∈ ƯC(32, 28).
BÀI 2. Viết các tập hợp:
a) Ư(6), Ư(9), ƯC(6, 9)
b) Ư(7), Ư(8), ƯC(7, 8)
c) ƯC(4, 6, 8)
BÀI 3.
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.
a) Viết các phần tử của tập hợp M.
b) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.
Nhiều vậy thì ai làm xong nhanh cho bạn được
Bạn phải chia ra từng lượt chứ !
BÀI 1
- 8 ∈ ƯC(16, 40) là đúng vì 16 chia hết cho 8 và 40 cũng chia hết cho 8
- 8 ∈ ƯC(32, 28) là sai vì 32 chia hết cho 8 nhưng 28 không chia hết cho 8
BÀI 2
Điền số vào ô trống để được một khẳng định đúng:6 ∈ BC (3,.....).a) Chia 6 cho lần lượt các số tự nhiên từ 1 đến 6.
6 chia hết cho 1; 2; 3; 6 nên Ư(6) = {1; 2; 3; 6}.
Tương tự như vậy Ư(9) = {1; 3; 9}
ƯC(6,9) = Ư(6) ∩ Ư(9) = {1; 3}.
b) Ư(7) = {1,7}
Ư(8) = {1, 2, 4, 8}
ƯC(7,8) = Ư(7) ∩ Ư(8) = {1}.
c) Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
ƯC(4 ,6 ,8) = Ư(4) ∩ Ư(6) ∩ Ư(8) = {1, 2}.
BÀI 3
– Nhân 6 lần lượt với 0; 1; 2; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; … ta được bội của 6 là 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 ; …
Tập hợp bội của 6 nhỏ hơn 40 là A = {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36}.
– Tương tự như trên : tập hợp bội của 9 nhỏ hơn 40 là : B = {0 ; 9 ; 18 ; 27 ; 36}.
– M = A ∩ B.
a) Các phần tử của tập hợp M là các phần tử chung của hai tập hợp A và B. Đó là: 0; 18; 36.
b) Mỗi phần tử của M đều là phần tử của A và B nên M ⊂ A; M ⊂ B.
Bài 1: Viết các tập hợp :
a) Ư(6), Ư(9), ƯC(6, 9)
b) Ư(7), Ư(8), ƯC(7, 8)
c) ƯC(4, 6, 8).
Bài 2: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
Gọi M là giao của 2 tập hợp A và B.
a) Viết các phần tử của tập hợp M
b) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B
Bài 3: Tìm giao của 2 tập hợp A và B, biết rằng :
a) A = { cam, táo, chanh } ,
B = { cam, chanh, quýt }.
b) A là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của 1 lớp, B là tập hợp các học sinh giảo môn Toán của lớp đó ;
c) A là tập hợp các số chia hết cho 5, B là tập hợp các số chia hết cho 10 ;
d) A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ.
bài 1:
a) Ư (6) = { 1; 2; 3; 6 }
Ư (9) = { 1; 3; 9 }
ƯC (6; 9) = { 1; 3 }
b) Ư (7) = { 1; 7 }
Ư (8) = { 1; 2; 4; 8 }
ƯC (7; 8) = {1}
c) ƯC (4; 6; 8) = { 1; 2 }
bài 2:
A = {6; 12; 18; 24; 30; 36],
B = {9; 18; 27; 36}.
a) M = A ∩ B = {18; 36}.
b) M ⊂ A, M ⊂ B.
a) A ∩ B = {cam,chanh}.
b) A ∩ B là tập hợp các học sinh giỏi cả hai môn Văn và Toán.
c) A ∩ B là tập hợp các số chia hết cho cả 5 và 10. Vì các số chia hết cho 10 thì cũng chia hết cho 5 nên B là tập hợp các số chia hết cho cả 5 và 10.
=> Do đó B = A ∩ B.
d) A ∩ B∈ Φ vì không có số nào vừa chẵn vừa lẻ.
đủ 3 câu, như đã hứa nhé
Bài 1: Ư(6)={1;2;3;6}
Ư(9)={1;3;9}
Ư(6,9)={1;3}
Bài 2: A={0;6;12;18;24;30;36}
B={0;9;18;27;36}
mình không biết giao là gì nên mấy câu còn lại không biết làm
bài 1:
a) Ư (6) = { 1; 2; 3; 6 }
Ư (9) = { 1; 3; 9 }
ƯC (6; 9) = { 1; 3 }
b) Ư (7) = { 1; 7 }
Ư (8) = { 1; 2; 4; 8 }
ƯC (7; 8) = {1}
c) ƯC (4; 6; 8) = { 1; 2 }
A) Bội của 6 :
B(6)=............
B) ước của 16
Ư(16)=...........
C) Bội nhỏ hơn 12 và lớn hơn 3 của 3
B(3)=..........
Vậy tập hợp các số là bội của 3 mà nhỏ hơn 12 và lớn hơn ba là...........
D) ước lớn hơn 7 và bé hơn 18 của 32
Ư(32)=.........
Vậy tập hợp các số là ước của 32 mà lớn hơn 7 và bé hơn 18 là..........
E) số vừa là ước của 72 vừa là bội của 12
Ư(72)=.......
B(12)=...........
Vậy tập hợp các số vừa là ước của 72 vừa là bội của 12 là......
Giải giúp em với ạ
Chọn phát biểu sai.
A. Tập hợp các ước của aa là Ư(a)Ư(a), tập hợp các bội của aa là B(a)B(a).
B. Nếu số tự nhiên aa chia hết cho số tự nhiên bb thì ta nói aa là ước của bb, còn bb là bội của aa.
C. Ta có thể tìm các bội của một số khác 00 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0;1;2;3;...0;1;2;3;....
D. Ta có thể tìm các ước của a (a>1)a (a>1) bằng cách lần lượt chia aa cho các số tự nhiên từ 11 đến aa để xem aa chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy chính là ước của aa.
1)tìm các ước của 6,của 14,của 17 và của 1
2)aviết tập hợp Ư (12)
b)tìm tập hợp Ư (18)
c)tìm x e Ư(24) và x>8
1)
\(Ư\left(6\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm6\right\}\)
\(Ư\left(14\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm7;\pm14\right\}\)
\(Ư\left(17\right)=\left\{\pm1;\pm17\right\}\)
\(Ư\left(1\right)=\left\{\pm1\right\}\)
2)
a)
\(Ư\left(12\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm4;\pm6;\pm12\right\}\)
b)
\(Ư\left(18\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm6;\pm9;\pm18\right\}\)
c)
\(Ư\left(24\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm4;\pm6;\pm8;\pm12;\pm24\right\}\)
\(\text{Ta có:}\)\(x>8\)\(\Rightarrow\)\(x\in\left\{12;24\right\}\)
TL
12 và 24 nha
Hok tốt