Mỗi hs lựa chọn 3 đại diện của lớp nêu các đặc điểm về nơi sống, thức ăn, thời gian kiếm ăn, tập tính, sinh sản và các đặc điểm đặc trưng.
hình thức di chuyển ,tên các loại mồi , cách kiếm ăn đặc trưng ,đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái tập tính sinh sản của công
các bạn giúp mình nhé
Tham khảo:
chim bồ câu có ba kiểu hình thức di chuyển đó Ɩà :.di chuyển bằng cách bay :kiểu bay đập cánh.di chuyển ѵà cách đi,chạy
Bồ câu thích ăn ngũ cốc (các loại hạt như lúa, ngô, các loại đậu, gạo, cao lương, bo bo, kê…)
Nêu những đặc điểm khác nhau c̠ủa̠ chim trống ѵà chim mái ?
→ Khác nhau ở cơ quan sinh dục ( Điều hiển nhiên )
→ Khác nhau ở độ dài c̠ủa̠ lông
→ Khác nhau ở chân
→ Khác nhau ở độ dài c̠ủa̠ cánh
Sinh sản:Thụ tinh trong: Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối.Khi đạp mái, xoang huyệt lộn ra hình thành cơ quan giao phối tạm thời.Chim bồ câu đẻ 2 trứng/ lứa.Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều
Hình thức di chuyển của chim bồ câu :
Chim bồ câu có ba kiểu hình thức di chuyển đó là :. di chuyển bằng cách bay :kiểu bay đập cánh. di chuyển và cách đi,chạy
Các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của nó :
* Mồi :
-Thóc,lúa,gạo,...
* Cách kiếm ăn :
-Bay xuống đất ăn
Các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của nó :
Khác nhau ở cơ quan sinh dục .
Khác nhau ở độ dài của lông .
Khác nhau ở chân .
Khác nhau ở độ dài của cánh .
Tập tính sinh sản của chim :
- Giao hoan : khỏe mạnh,làm tổ đợi con chim cái,…
-Giao phối : có các mùa giao phối khác.
- Làm tổ , đẻ trứng: làm tổ trên cây ,…
-Ấp và nuôi con: chim bố mẹ thay nhau ấp trứng và cùng chăm sóc con hoặc chỉ có con mái ấp hoặc để loài khác nuôi con cho
Trong thời kỳ giao phối và sinh sản, chim công thường chia thành từng nhóm nhỏ bao gồm vài chim cái và một chim công đực duy nhất. Mùa giao phối thường xảy ra vào mùa xuân, và chim công đực thường xòe bộ lông sặc sỡ của mình biểu diễn cho chim cái. Khi chim đực xòe lông đồng thời chúng phát ra âm thanh rung động với tần số mà con người và các loài khác khó có thể nghe thấy ngoại trừ chim cái. Khi chim cái nghe thấy âm thanh đấy, nó có thể quyết định xem có nên chọn chim đực này làm bạn tình hay không.
Khi mùa giao phối kết thúc, chim cái tách đàn sống độc lập để sinh nở, chim công đực cũng sống độc lập và ngừng giao tiếp với các chim cái khác. Chim công đực không hề đảm nhiệm việc nuôi chim con của chúng, việc này phụ thuộc hoàn toàn vào chim công mẹ.
*TL tào lao đừng tin=)))))
- Tìm 1 loài động vật quý hiếm (bị tuyệt chủng)
- Tìm hiểu về:
+ Nơi sinh sống/Nơi ở
+ Đặc điểm, đặc điểm thích nghi
+ Thức ăn
+ Tập tính
+ Sinh sản
+ Lý do tuyệt chủng
câu 1:nêu cụ thể tập tính kiếm ăn tập tính sinh sản của một số động vật mà em biết có ở địa phương
câu 2:trình bày một số đặc điểm sinh học và điều kiện sống của các sinh vật em nêu ở câu 1
câu 3:các sinh vật nêu trên có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế gia đình và địa phương
1/Kể tên các sâu bọ quan sát được.
2/ Kể tên các loại thức ăn và kiếm ăn đặc trưng của từng loài.
3/ Nêu các cách tự vệ và tấn công của sâu bọ.
4/ Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ.
GIÚP MÌNH VỚI M.N. MÌNH ĐANG CẦN GẤP LẮM!
#A.R.M.Y
#CLOVER
1.
Các sâu bọ quan sát đc:
- châu chấu, bọ ngựa, bọ hung, bọ rùa, sâu róm, mọt, chuồn chuồn, ruồi, muỗi, gián, ong,chấy, rận, bọ gậy, rầy nâu, dế mèn, dế trũi, bướm, ve sầu, bọ vẽ,...
1.
Bọ ngựa, dế mèn, dế trũi, bướm, ong, ve sầu, bọ hung, chuồn chuồn, bọ gậy, bọ vẽ, bọ rầy, rầy nâu, chấy, ve chó, rận, ghẻ,...
lựa chọn kiểu địa phương ở nơi em sinh sống Trình bày đặc điểm và nêu ý nghĩa của việc nhiều loại địa hình đó đối với đời sống và sản xuất các bn giúp mk nhé nhớ là điện biên
Em hãy điền thông tin so sánh đời sống của thỏ hoang với thằn lằn bóng đuôi dài.
STT |
Đặc điểm đời sống (Phần thông tin cho trước) |
Thằn lằn(Phần thông tin cho trước) |
Thỏ hoang (Phần thông tin phải điền) |
1 |
Nơi sống và tập tính |
Ưa sống ở những nơi khô ráo, thảm thực vật không quá rậm rạp. Sống trong những hang đất tự nhiên |
|
2 |
Thời gian hoạt động |
Bắt mồi vào ban ngày |
|
3 |
Thức ăn và tập tính ăn |
Ăn mồi chủ yếu là sâu bọ, bằng cách nuốt chửng |
|
4 |
Sinh sản |
Thụ tinh trong Đẻ trứng |
|
Đáp án
STT |
Đặc điểm đời sống (Phần thông tin cho trước) |
Thằn lằn (Phần thông tin cho trước) |
Thỏ hoang (Phần thông tin phải điền) |
|
1 |
Nơi sống và tập tính |
Ưa sống ở những nơi khô ráo, thảm thực vật không quá rậm rạp. Sống trong những hang đất tự nhiên. |
Ưa sống ở ven rừng, trong các bụi rậm, có tập tính đào hang. |
|
2 |
Thời gian hoạt động |
Bắt mồi vào ban ngày |
Đi kiếm ăn chủ yếu về buổi chiều và ban đêm |
|
3 |
Thức ăn và tập tính ăn |
Ăn mồi chủ yếu là sâu bọ, bằng cách nuốt chửng Ăn cỏ, lá….bằng cách ngặm nhấm. |
||
4 |
Sinh sản |
Thụ tinh trong Đẻ trứng |
Thụ tinh trong |
Đẻ con |
Cho các nhận định về ổ sinh thái:
(1) Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
(2) Ổ sinh thái đặc trưng cho loài
(3) Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân ly ổ sinh thái.
(4) Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án cần chọn là: D
Các nhận định đúng về ổ sinh thái là: (2),(3),(4)
Ý (1) sai vì ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” (hay không gian đa diện) mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển
nêu đặc điểm về môi trường sống di chuyển kiếm ăn và sinh sản của 5 loài thuộc lớp thú sinh học 7
tên | mt sống | di chuyển | kiếm ăn | sinh sản |
cá voi | dưới nước thuộc môi trường đới lạnh | chân biến đổi thành vây phù hợp di chuyển dưới nước, thân biến đổi thành hình quả thủy lôi để giảm sức cản của nước |
thức ăn chủ yếu của cá voi răng lược là tôm,cua và cá nhỏ,hải cẩu, cánh cụt, cá mập |
thụ tinh trong, nuôi con bằng sữa mẹ, có tập tính chăm sắp con non
|
hồ | sống trên cạn ,trong các rừng rậm, rừng nhiệt đới | có khả năng leo trèo , chạy khá nhanh | Hổ đi săn đơn lẻ, thức ăn của chúng chủ yếu là các động vật ăn cỏ cỡ trung bình như hươu, nai, lợn rừng, trâu, v.v. Tuy nhiên chúng cũng có thể bắt các loại mồi cỡ to hay nhỏ hơn nếu hoàn cảnh cho phép. Hổ là một trong số nhiều loài động vật ăn thịt nằm ở mắt xích cuối cùng của các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái tự nhiên. |
thụ tinh trong, nuôi con bằng sữa mẹ, có tập tính chăm sắp con non
|
So sánh tằn lằn bóng đuôi dài và ếch đồng (nơi sống , thời gian hoạt động , thức ăn , cơ quan hô hấp , đặc điểm nhiệt độ cơ thể, sự sinh sản , tập tính)
Đặc điểm | Thằn lằn | Ếch đồng |
Nơi sống | Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo | Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt |
Thời gian hoạt động | Bắt mồi về ban ngày | Bắt mồi chủ yếu về ban đêm |
Thức ăn | Ăn sâu bọ,ruồi,muỗi,... | Ăn sâu bọ,ruồi,muỗi,... |
Cơ quan hô hấp | Phổi | Phổi và da |
Nhiệt độ cơ thể | Biến nhiệt | Biến nhiệt |
Sinh sản | Thụ tinh trong,Trứng có vỏ dai,nhiều noãn hoàng,thằn lằn con phát triển trực tiếp | Thụ tinh ngoài,đẻ trứng với số lượng lớn |
Tập tính | Thích phơi nắng,trú đông trong các hốc đất khô ráo | Trú đông trong các hốc đất ẩm,thường ở những nôi tối hoặc có bóng râm |