đốt cháy 50g hỗn hợp bột lưu huỳnh và bột sắt dùng hết 16,8 lít khí O2 ( đktc ) . Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu . biết sắt tác dụng với Oxi ở nhiệt độ cao cho Fe3O4
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_S=b\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=56a+32b=20\left(g\right)\left(1\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}a+b=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.3,b=0.1\)
\(\%Fe=\dfrac{0.3\cdot56}{20}\cdot100\%=84\%\)
\(\%S=16\%\)
1,10g hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28g bột lưu huỳnh.
Tính tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu, theo:
- lượng chất.
- khối lượng chất.
Gọi nFe = x mol, theo PT ⇒ nS (1) = nFe = x mol
Gọi nAl = y mol, theo PT ⇒ nS (2) = . nAl = . y mol
⇒ nS = x + . y = 0,04 mol.
mhh = 56x + 27y = 1,1.
Giải hệ phương trình ta có x = 0,01 mol, y= 0,02 mol.
Tỉ lệ % sắt và nhôm trong hỗn hợp theo lượng chất ( theo số mol là):
Tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp theo khối lượng chất:
mAl = 0,02 x 27 = 0,54g
mFe = 0,01 x 56 = 0,56g.
%mAl = × 100% = 49,09%
%mFe = 100% - 49,09% = 50,91%
Đốt cháy hoàn toàn 20 gam hỗn hợp sắt và lưu huỳnh phải dùng hết 6,72 lít oxi ( đktc ).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Đốt cháy 100g bột sắt và lưu huỳnh dùng hết 33,6 lít khí O2 (đktc) . Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp . Biết rằng sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao tạo thành Fe3O4
ta có PTHH :
3 Fe +2 O2 \(\rightarrow\) Fe3O4 (1)
S + O2 \(\rightarrow\) SO2 (2)
gọi nFe = a (mol) và nS = b(mol)
ta có : 56a + 32b =100
theo PT(1) => nO2 = 2/3 nFe = 2/3a (mol)
theo PT(2) => nO2 = ns = b (mol)
mà tổng nO2 = V/22.4 = 33.6/22.4 = 1.5 (mol)
=> 2/3a +b =1.5
Do đó ta có : \(\left\{\begin{matrix}56a+32b=100\\\frac{2}{3}a+b=1.5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{\begin{matrix}a=1.5\left(mol\right)\\b=0.5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mFe = 1.5 x 56 =84(g)
=> mS = 100-84=16(g)
Đốt cháy hỗn hợp bột Al và Mg cần 16,8 lít khí oxi (đktc). Biết lượng Al trong hỗn hợp là 13,5 gam . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp đó?
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) (1)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\) (2)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(1\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=\dfrac{3}{4}\cdot\dfrac{13,5}{27}=0,375\left(mol\right)\\n_{O_2\left(1\right)}+n_{O_2\left(2\right)}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(2\right)}=0,375\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Mg}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,75\cdot24}{0,75\cdot24+13,5}\cdot100\%\approx57,14\%\)
Bài 14: Một bình kín có dung tích 1,4l đầy không khí (đktc). Nếu đốt cháy 2,5g photpho P trong bình, thì photpho có cháy hết không?
Bài 15: Đốt cháy 100g hỗn hợp bột lưu huỳnh S và sắt Fe dùng hết 33,6l khí oxi (đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Biết rằng đốt Fe tạo ra Fe3O4
Bài 16: Dẫn 11,2 lít khí H2 (đktc) qua ống nghiệm chứa 16 gam CuO. Sau khi phản ứng kết thúc, hãy tính: khối lượng kim loại thu được. Sau phản ứng có chất nào còn dư, dư bao nhiêu?
Bài 14
\(n_{O_2}=\dfrac{1.4}{22,4}=0,0625\left(mol\right)\)
\(n_P=\dfrac{2.5}{31}=0,0806451\left(mol\right)\)
4P + 5O2 ----to--->2P2O5
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0.0625}{5}< \dfrac{0.0806451}{4}\)
=> P ko cháy hết
bài 15
\(n_{O_2}=\dfrac{3.36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi nFe = a ( mol ) và nS = b (mol )
PTHH :
S + O2 ---to---> SO2
3Fe + 2O2 ----to----> Fe3O4
Ta có 32b + 56a= 100
Theo PT : nS = nO2 = b (mol)
Theo PT : nO2 = 2/3 nFe = 2/3a ( mol)
=> 2/3a + b = 1,5
Từ những điều trên \(\left[{}\begin{matrix}56a+32b=100\\\dfrac{2}{3}a+b=1,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=1,5\left(mol\right)\\b=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\)
\(m_S=0,5.32=16\left(g\right)\)
Bài 16 :
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Ta thấy : 0,5 > 0,2 => H2 dư , CuO đủ
PTHH : CuO + H2 -> Cu + H2O
0,2 0,2 0,2
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0,5-0,2\right).2=0,6\left(g\right)\)
đốt cháy lưu huỳnh trong bình đựng không khí thì lưu huỳnh và oxi phản ứng vừa hết .Tính khối lượng của 16,8 lít hỗn hợp khí sau khi đốt cháy lưu huỳnh nếu lưu huỳnh cháy hết oxi còn dư .Tính phần trăm các khí sau phản ứng biết 1 mol hỗn hợp khí sau phản ứng nặng 33,6 gam
\(n_{hhkhí}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
Gọi \(n_{SO_2}=a\left(mol\right)\left(0< a< 0,75\right)\)
\(\rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,75-b\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{64a+32\left(0,75-a\right)}{0,75}=\dfrac{33,6}{1}=33,6\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\rightarrow a=0,0375\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{SO_2}=\dfrac{0,0375}{0,75}=5\%\\\%V_{O_2\left(dư\right)}=100\%-5\%=95\%\end{matrix}\right.\)
Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 2,80
B. 3,36
C. 3,08
D. 4,48.
Đáp án A
F e + S ⇒ M : F e , S , F e S → + H C l F e 2 + X : H 2 S , H 2 ; G : S → + O 2 H 2 O , S O 2
Có 3 chất thay đổi số oxi hóa là Fe, S và Oxi
Bảo toàn e: 4nO2 = 2nFe + 4nSO2 = 2. 0,1 + 4. 0,75= 0,5 mol
=> nO2 = 0,125 mol => V=2,8lít
Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,80
B. 3,36
C. 3,08
D. 4,48
Có 3 chất thay dối số oxi hóa là Fe, S và Oxi
Bảo toàn e