Một ô tô khối lượng 1 tấn chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2m/s2. Tính động năng của xe tại giây thứ 5?
Một ô tô khối lượng 3 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đường nằm ngang. Người ta tác dụng một lực hãm lên ô tô và ô tô chuyển động chậm dần đều, sau khi đi được 10 thì dừng lại. Cường độ trung bình của lực hãm là
A. 15000 N.
B. 1500 N.
C. 10000 N.
D. 1000 N.
Chọn A.
Theo định lí biến thiên động năng:
Một ô tô khối lượng 3 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đường nằm ngang. Người ta tác dụng một lực hãm lên ô tô và ô tô chuyển động chậm dần đều, sau khi đi được 10 thì dừng lại. Cường độ trung bình của lực hãm là
A. 15000 N
B. 1500 N
C. 10000 N
D. 1000 N
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì tài xế nhìn thấy chướng ngại vật ở cách 80m liền hãm phanh . a) Xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2m/s^2.Hỏi xe có đâm vào chướng ngại vật không?Vì sao? b) Để xe không đâm vào chướng ngại vật thì gia tốc của xe phải thỏa mãn điều kiện nào?
Đổi 72km/h=20m/s
Thời gian xe đi được từ khi hãm phanh đến lúc dừng lại với gia tốc là 2 m/s^2
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-20}{-2}=10\left(s\right)\)
Quãng đường xe đi được từ khi hãm phanh đến lúc dừng lại với gia tốc là 2 m/s^2
\(s=20\cdot10-\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot10^2=100\left(m\right)\)
Vì quãng đường xe đi được kể từ khi hãm phanh đến khi dừng thẳng lại trong th ko có vật cản là 100 m lớn hơn khoảng cách từ xe đến vật cản là 80
nên với gia tốc là 2m/s^2 thì xe sẽ đụng vật cản
Để xe ko đâm vào chướng ngại vật
Thì\(s\le80\)
\(\Rightarrow\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}\le80\Rightarrow\dfrac{0^2-20^2}{2\cdot a}\le80\Rightarrow a\le-2,5\)
Vậy với gia tốc hơn 2,5 m/s^2 thì xe ko đâm vào chướng ngại vật
Đổi 72km/h = 20m/s
a, Quãng đường xe cần đi để dừng lại:
Ta có: \(v^2-v^2_0=2as\Leftrightarrow s=\dfrac{v^2-v^2_0}{2a}=\dfrac{0^2-20^2}{2.\left(-2\right)}=100\left(m\right)\)
⇒ Xe sẽ đâm vào chướng ngại vật ( do 80 < 100)
b, Để xe ko đâm vào chướng ngại vật thì s < 80
Ta có: \(v^2-v^2_0=2as\Leftrightarrow a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2s}< \dfrac{0^2-20^2}{2.80}=-2,5\left(m/s^2\right)\)
Một ô tô khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì tắt máy ,chuyển động chậm dần đều do ma sát .Biết rằng hệ số ma sát giữa bánh xe mặt đường là 0,1.Lấy g=10m/s2. a.Tính gia tốc ? b. Tính thời gian ,quãng đường xe chuyển động chậm dần đều đến khi dừng lại ? c.Giả sử sau khi tắt máy và chuyển động chậm dần đều được 10s ô tô chịu tác dụng lực kéo theo phương ngang có độ lớn 3000N.Xác định quãng đường ô tô đi được trong 5s sau khi chịu tác dụng của lực kéo.
\(v_0=54\)km/h=15m/s
Định luật ll Niu-tơn ta có:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow-\mu mg=m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=-\mu\cdot g=-0,1\cdot10=-1\)m/s2
Khi vật dừng lại:
Thời gian để vật đi đến khi dừng lại:
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-15}{-1}=15s\)
\(S=\dfrac{v^2-v^2_0}{2a}=\dfrac{0-15^2}{2\cdot\left(-1\right)}=112,5m\)
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 8 m/s trên đoạn đường thẳng thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Khi dừng lại, ô tô đã chạy thêm được 64 m. Gia tốc của ô tô là
A. - 0 , 5 m / s 2
B. 0 , 2 m / s 2
C. - 0 , 2 m / s 2
D. 0 , 5 m / s 2
Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của xe có độ lớn bằng
A. 200 m / s 2
B. 2 m / s 2
C. 0,5 m / s 2
D. 0,055 m / s 2
Chọn D.
Ban đầu xe có: v 0 = 12 km/h = 10/3 m/s.
Xe dừng lại (v = 0) sau khoảng thời gian
∆ t = 1 phút = 60 s.
Xe chuyển động thẳng chậm dần đều nên gia tốc của xe có độ lớn bằng:
Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của xe có độ lớn bằng
A. 200 m / s 2
B. 2 m / s 2
C. 0 , 5 m / s 2
D. 0 , 055 m / s 2
Chọn D.
Ban đầu xe có: v0 = 12 km/h = 10/3 m/s.
Xe dừng lại (v = 0) sau khoảng thời gian ∆t = 1 phút = 60 s.
Xe chuyển động thẳng chậm dần đều nên gia tốc của xe có độ lớn bằng:
Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đường thẳng thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Tới khi dừng hẳn lại, ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc của ô tô là
A. a = - 0 , 5 m / s 2
B. a = 0 , 2 m / s 2
C. a = - 0 , 2 m / s 2
D.. a = 0 , 5 m / s 2
Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đường thẳng thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Tới khi dừng hẳn lại, ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc của ô tô là
A. a = -0,5 m / s 2
B. a = 0,2 m / s 2
C. a = -0,2 m / s 2
D. a = 0,5 m / s 2
Một xe đạp đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Hình 3.1 là đồ thị vận tốc – thời gian của xe đạp. Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là
A. 50 m.
B. 10 m.
C. 11 m.
D. 25 m.
Chọn: D.
Từ đồ thị, sau t = 10 s, vận tốc giảm từ v0 = 5 m/s xuống v = 0
Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là: