Hòa tan 0,81g M (chưa biết hóa trị ) vào dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ ,thu được dung dich muối A và 1,008 lít H2(ở đktc)
a) xác định kim loại M
b)tính khối lượng muối A thu được sau phản ứng ?
Hòa tan 0,81g M (chưa biết hóa trị ) vào dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ ,thu được dung dich muối A và 1,008 lít H2(ở đktc)
a) xác định kim loại M
b)tính khối lượng muối A thu được sau phản ứng ?
Gọi hóa trị của M là a ( a thuộc Z, 0< a< 8)
nH2= VH2; 22,4= 0,045 ( mol)
2M + aH2SO4 ----> M2(SO4)a + aH2
0,09/a 0,045 ( mol)
MM = mM ; nM = 0,81 ; 0,09/a = 9a
Kẻ bảng, thay a=....., a=3 => M = 27 => M là Al
Hòa tan 0,81g M (chưa biết hóa trị ) vào dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ ,thu được dung dich muối A và 1,008 lít H2(ở đktc)
a) xác định kim loại M
b)tính khối lượng muối A thu được sau phản ứng ?
a) Gợi ý:
- Đặt hóa trị của M là x
- Viết PTHH: 2M + xH2SO4 ===> M2(SO4)x + xH2
- Tính số mol của H2 : nH2 = \(\frac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
=> Số mol của M: nM = \(\frac{0,09}{x}\left(mol\right)\)
=> MM = \(0,81\div\frac{0,09}{x}=9x\left(\frac{g}{mol}\right)\)
- Vì M là kim loại nên x nhận các giá trị 1, 2, 3
Suy ra chỉ có x = 3 là hợp lý
==> M là Nhôm (Al)
b) - Ta đã biết số mol H2 trên phần a
- Theo PTHH sẽ suy ra số mol muối Al2(SO4)3
=> Khối lượng muối
...
Hòa tan 1,08 gam kim loại M có hóa trị III vào dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 1,344 lít H2 (đktc) và chất M2(SO4)3.
a/ Viết PTHH.
b/ Xác định kim loại M.
c/ Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
nH2 = 1,344 : 22,4 = 0,06(mol)
pthh 2M+ 3H2SO4 ---> M2(SO4)3+ 3H2
0,04<-- 0,06---------------------------0,06(mol)
M M = 1,08 : 0,04 = 27 (g/mol )
=> M : Al
mH2SO4 = 0,06.98 =5,88 (g)
nH2 = 1,344/22,4 = 0,06 (mol)
PTHH:
2M + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0,04 <--- 0,06 <--- 0,02 <--- 0,06
M(M) = 1,08/0,04 = 27 (g/mol(
=> M là Al
mH2SO4 = 0,06 . 98 = 5,88 (g)
Cho 3,84 gam kim loại M ( hóa trị II không đổi ) hòa tan trong V (ml) dung dịch HCL 2M. Sau phản ứng thu được 3.584 lít khí H2 (ở đktc)
a, Xác định kim loại M
b, Nếu cho kim loại M như trên vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được sản phẩm gồm muối A, H2O, 1344ml hỗn hợp khí N2, và NO (ở đktc). Viết phương trình hóa học xảy ra và tính thể tích các khí thu được
a)
M + 2HCl → MCl2 + H2
nH2 = \(\dfrac{3,584}{22,4}=\)0,16 mol => nM = 0,16 mol
<=> MM = \(\dfrac{3,84}{0,16}\)= 24 (g/mol) => M là magie (Mg).
b) 8Mg + 20HNO3 → 8Mg(NO3) + 2NO + N2 + 10H2O
Từ tỉ lệ phương trình , gọi số mol N2 là x => nNO = 2x mol
=> V(NO + N2) =3x.22,4 =1,344
<=> x =0,02
=> VN2 = 0,02.22,4 =0,448 lít , VNO= 0,04.22,4 = 0,896 lít
Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2 S O 4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít H 2 (đo ở đktc). Khối lượng muối khan thu được là
A. 5,76 gam.
B. 9,12 gam.
C. 8,16 gam.
D. 7,2 gam.
Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2 S O 4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít H 2 (đo ở đktc). Khối lượng muối khan thu được là
A. 5,76 gam
B. 9,12 gam
C. 8,16 gam.
D. 7,2 gam.
Đáp án C
n a x i t = n k h í = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng: m K L + m a x i t = m m u ố i + m k h í → m m u ố i = 2,4 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,16 gam.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M ( hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối.
1. Tính khối lượng m.
2. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A trong dung dịch chứa đồng thời hai axit: HNO3 ( đặc) và H2SO4 ( khi đun nóng) thu được 1,8816 lít hỗn hợp B gồm 2 khí (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp B so với H2 bằng 25,25. Xác định kim loại M biết rằng trong dung dịch tạo thành không chứa muối amoni.
Câu 1
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên
tố H ta có:
nHCl = 2nH2 = 2.0,045 = 0,09 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
ta có: mA + mHCl = m muối + mH2
=> m = m muối + mH2 – mA = 4,575 + 0,045.2 – 0,09.36,5 = 1,38 (gam)
Câu 2
Do cho kim loại phản ứng với H2SO4 đặc và HNO3 đặc nên khí sinh ra là SO2 và NO2.
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
SO2: 64 4,5
50,5
NO2: 46 13,5
→nSO2=nNO2=4,513,5=13
Đặt số mol của Fe và M lần lượt là x và y (mol)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x x (mol)
M + nHCl → MCln + 0,5nH2
y 0,5ny (mol)
nH2 = 0,045 => x + 0,5ny = 0,045 (1)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 đặc và H2SO4 đặc:
Ta có các bán phản ứng oxi hóa – khử:
Fe → Fe3+ + 3e
x 3x
M → Mn+ + ne
y ny
S+6 + 2e → S+4 (SO2)
0,021 0,042
N+5 + 1e → N+4 (NO2)
0,063 0,063
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x + ny = 0,042 + 0,063 hay 3x + ny = 0,105 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:
Mặt khác: mA = mFe + mM => 1,38 = 0,015.56 + My => My = 0,54(4)
Từ (3) và (4) suy ra M = 9n
Ta có bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (loại) |
18 (loại) |
27 (nhận) |
Vậy kim loại M là nhôm, kí hiệu là Al.
Hòa tan 2,40 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2 S O 4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít H 2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là:
A. 8,16
B. 7,2
C. 9,12
D. 5,76
cho 5,4g kim loại R có hóa trị n không đổi tác dụng vừa đủ vs V ml dung dịch H2SO4 loãng 24,5% ( KLR d= 1,08g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A và 6,72l khí H2 ở đktc. Xác định kim loại R, tính V và % khối lượng chất tan trong dung dịch A