Tìm số tự nhiên có 5 chữ số , biết rằng số đó = lập phương của số tạo bởi chữ số hàng vạn và chữ số hàng nghìn của số đã cho (theo thứ tự đó)
tìm số tự nhiên có 5 chữ số biết rằng số đó = lập phương của số tạo bởi chữ số hàng vạn và chữ số hàng nghìn của số đã cho ( theo thứ tự đó)
gọi số cần tìm là \(\overline{abcde}\), ta có \(\overline{abcde}\)=\(\overline{ab^3}\)
đặt x= \(\overline{ab}\); y=\(\overline{cde}\) \(\left(0\le y< 1000\right)\). ta có :
\(1000x+y=x^3\) (1)
\(\Rightarrow1000x\le x^3\Rightarrow1000\le x^2\Rightarrow32\le x\) (2)
vì y< 1000 nên từ (1) =.> \(1000x+1000>x^3\)
=> \(x\left(x^2-1000\right)< 1000\)
=> \(x< 33\) (3)
Từ (2) và (3) => x=32
vậy số cần tìm là 323 = 32768
Bài 5: Tìm số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng số đó bằng lập phương của số tạo bởi chữ số hàng vạn và chữ số hàng nghìn của số đã cho theo thứ tự đó
GOOD LUCK!!!!
(Bạn check lại đề giùm nha. Mình nghĩ là tìm số có 5 chữ số (bài này mình từng làm rồi). Nếu là vậy thật thì lời giải đây)
\(\overline{ab}^3=\overline{abcde}\) mà \(10000\le\overline{abcde}\le99999\) nên \(22\le\overline{ab}\le46\).
Giả sử \(22\le\overline{ab}\le28\). Khi đó \(\overline{abcde}=\overline{ab}^3\le21952\) hay \(\overline{ab}\le21\) (vô lí)
Giả sử \(37\le\overline{ab}\le46\). Khi đó \(\overline{abcde}=\overline{ab}^3\ge50653\) hay \(\overline{ab}\ge50\) (vô lí)
Vậy \(29\le\overline{ab}\le36\). Lập bảng thử trực tiếp ta được số cần tìm là \(32768\)
giúp mk vs, nhanh nhất mjk tích ****
1, tìm tất cả các số có hai chữ số, sao cho mỗi số gấp 2 lần tích các chữ số của nó.
2, tìm số nguyên tố có 3 chữ số biết rằng nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì ta đc 1 số là lập phương của 1 số tự nhiên.
3, tìm số tự nhiên có 4 chữ số, biết chữ số hàng nghìn = chữ số hàng trăm = chữ số hàng chục và số đó viết được dưới dạng tích của 3 số nguyên tố
tìm/ số chính phương có bốn chữ số biết rằng chữ số hàng trăm nghìn chục đơn vị theo thứ tự đó sẽ lập thành 4 số tự nhiên liên tiếp tăng dần
tìm số chính phương có bốn chữ số , biết rằng : các chữ số hàng trăm , hàng nghìn , hàng chục , hàng đơn vị theo thứ tự đó thành bốn số tự nhiên liên tiếp tăng dần
4 số tự nhiên liên tiếp là n,n+1,n+2,n+3
viết theo hàng nghìn,trăm,chục ,đơn vị là
1000n+100(n+1)+10(n+2)+n+3=1111n+123
viết theo thứ tự ngược lại là
1000(n+3)+100(n+2)+10(n+1)+n=1111n+321...
vậy lớn hơn số ban đầu là 3210-123=3087
Gọi số hàng nghìn là a \(\Rightarrow\) 0<a<10
Số cần tìm là:
a.\(10^3\) +(a-1).\(10^2\) + (a+1).10 + (a+2)
a.(\(10^3\) + \(10^2\)+10+1) - 100 + 10 + 2
1111.a - 88 = 11.101.a - 8.11
11(101.a-8)
=> 101.a-8=11.\(n^2\)
( 101a - 8) chia hết 11
101 chia 11 dư 2 và -8 chia 11 dư 3
=> a=4
Với a = 4 => \(\dfrac{101.4-8}{11}=36=6^2\)
Vậy số cần tìm là: 4356
Giả sử \(n^2\) = ( a + 1 ) a ( a + 2 ) ( a + 3 ). Chữ số tận cùng a + 3 của số chính phương chỉ có thể bằng 4, 5, 6, 9.
Tương ứng ta có \(n^2\) bằng 2184, 3245, 4356, 7689
Bài tập 22. Nếu xen vào giữa các chữ số của một số có hai chữ số một số có hai chữ số kém
số đó 1 đơn vị thì sẽ được một số có bốn chữ số lớn gấp 91 lần so với số đầu tiên. Hãy tìm
số đó
Bài tập 23. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số mới viết theo thứ tự ngược lại nhân
với số phải tìm thì được 3154; số nhỏ trong hai số thì lớn hơn tổng các chữ số của nó là 27
Bài tập 24. Cho số có hai chữ số . Nếu lấy số đó chia cho hiệu của chữ số hàng chục và hàng
đơn vị của nó thì được thương là 18 và dư 4 . Tìm số đã cho
Bài tập 25. Cho hai số có 4 chữ số và 2 chữ số mà tổng của hai số đó bằng 2750. Nếu cả hai
số được viết theo thứ tự ngược lại thì tổng của hai số này bằng 8888 . Tìm hai số đã cho
Bài tập 26. Tìm số có bốn chữ số khác nhau, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào giữa
hàng nghìn và hàng trăm thì được số mới gấp 9 lần số phải tìm
Bài tập 27. Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, sao cho khi nhân số đó với 4 ta được số gồm bốn
chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại
Bài tập 28. Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, sao cho khi nhân số đó với 9 ta được số gồm
bốn chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại
Bài tập 29. Tìm số tự nhiên có năm chữ số, sao cho khi nhân số đó với 9 ta được số gồm
năm chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại
Bài tập 30. Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng nếu xoá chữ số hàng trăm thì số ấy giảm
9 lần.
Bài tập 31. Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng nếu xoá chữ số hàng nghìn thì số ấy
giảm 9 lần.
Bài tập 32. Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm bằng 0 và nếu xoá
chữ số 0 đó thì số ấy giảm 9 lần Bài tập 33. Một số tự nhiên có hai chữ số tăng gấp 9 lần nếu viết thêm một chữ số 0 vào
giữa các chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó . Tìm số ấy
Bài tập 34. Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng số đó vừa chia hết cho 5 và chia hết cho
9 , hiệu giữa số đó với số viết theo thứ tự ngược lại bằng 297.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là 9, biết rằng số đó trừ đi số gồm hai chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là lập phương của một số tự nhiên.
Gọi số cần tìm là \(\overline{9a}\left(0\le a\le9\right)\) số tự nhiên trong đề bài là \(x\). Theo đề bài, ta có:
\(\overline{9a}-\overline{a9}=x^3\)
\(\left(90+a\right)-\left(a.10-9\right)=x^3\)
\(90+a-a.10+9=x^3\)
\(\left(90+9\right)+\left(a-a.10\right)=x^3\)
\(99-9a=x^3\)
\(9.\left(11-a\right)=x^3\)
\(27.\left(11-a\right)=3.x^3\)
\(3^3.\left(11-a\right)=3.x^3\)
\(\left(11-a\right)=3.x^3\div3^3\)
\(\left(11-a\right)=3.\left(x\div3\right)^3\)
\(\left(11-a\right)\div3=\left(x\div3\right)^3\)
\(\Rightarrow\left(11-a\right)\in B\left(3\right)\)và \(0\le a\le9\)nên \(2\le\left(11-a\right)\le11\)Nên \(\left(11-a\right)\in\left\{3;6;9\right\}\)Ta lập bảng:
\(11-a\) | 3 | 6 | 9 |
\(\left(x\div3\right)^3\) | 1 | 2 | 3 |
\(\left(x\div3\right)\) | 1 | Không thỏa mãn | Không thỏa mãn |
\(\Rightarrow x\div3=1\Rightarrow x=3\)và \(11-a=3\Rightarrow a=8\)
Vậy số cần tìm là 98.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là 9, biết rằng số đó trừ đi số gồm hai chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là lập phương của một số tự nhiên.
Tìm số nguyên tố có 2 chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị và hiệu của số đó với số tạo bởi 2 chữ số đó nhưng viết theo thứ tự ngược lại là một số chính phương
Ai nhank mk tck