Để có 20 lít nước ở 36 độ C, người ta trộn nước 20 độ C vào nước 100 độ C. Tính thể tích nước mỗi loại. Bỏ qua sự mất nhiệt và Dnước=1g/cm3.
Một bình đun nước có thể tích 100 lít ở 20 ° C. Khi nhiệt độ tăng từ 20 ° C thì một lít nước nở thêm 27 c m 3 . Hãy tính thể tích của nước trong bình khi nhiệt độ lên đến 80 ° C
100 lít nước nở thêm 2,7 lít
Thể tích nước trong bình: 102,7 lít
người ta pha 3 kg nước nóng ở 90 độ C với 2g nước lạnh ở 20 độ C . tính nhiệt độ sau cùng của nước ( bỏ qua sự mất nhiệt
Người ta pha 3kg nước nóng ở 90 độ C với 2kg nước lạnh ở 20 độ C. Tính nhiệt độ sau cùng của nước(
bỏ qua sự mất nhiệt)
Ta có: Nhiệt độ sau cùng của nước là:
(90.3+20.2)/5=62 ( Độ C )
Đáp số: 62 độ C
người ta thả miếng đồng ở nhiệt độ 100 độ C vào 2,5 lít nước ở nhiệt độ 28 độ C.Nhiệt độ có khi cân bằng nhiệt là 30 độ C ?Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước và môi trường ngoài. a/Tính nhiệt lượng nước thu vào. b/Tính khối lượng riêng của miếng đồng. Lấy nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K và nước là 4200J/kg.J
a/Nhiệt lượng nước thu vào là: Q\(_{thu}\)=\(m_{nước}.c_{nước}.\)Δt\(_{nước}\)=2.5.4200.(30-28)=21000J
b/Nhiệt lượng tỏa ra của miếng đồng là: Q\(_{tỏa}\)=m\(_{đồng}.c_{đồng}\).Δt\(_{đồng}\)=m\(_{đồng}\)380.(100-30)=26600.m\(_{đồng}\)J
Theo phương trình cân băng nhiệt \(\Rightarrow\)Q\(_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Rightarrow\)21000=26600.m\(_{đồng}\)
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{21000}{26600}\)=m\(_{đồng}\)
\(\Rightarrow\)m\(_{đồng}\)\(\approx\)0.79kg
để có 40 lít nước ở 36 độ C Người ta pha nước ở 25 độ C vào nước ở 100 độ c Tính khối lượng mỗi loại
Theo đề bài ta đc
\(m_1+m_2=40\Rightarrow m_2=40-m_1\)
Ta có pt cân bằng nhiệt
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\\ \Leftrightarrow m_1.4200\left(36-25\right)=40-m_1.42\left(100-36\right)\)
Giải pt trên ta đc
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_1=34\\m_2=5,8\left(6\right)\end{matrix}\right.\)
Người ta pha 3kg nước nóng ở 90°C với 2kg nước lạnh ở 20°C. Tính nhiệt độ sau cùng của nước (bỏ qua sự mất nhiệt)
Gọi nhiệt độ sau cùng của nước là x°C (20 < x < 90)
Áp dụng công thức tính nhiệt lượng Q = m.c. Δt ta có:
Nhiệt lượng 3kg nước nóng tỏa ra đến khi cân bằng nhiệt là Q t ỏ a = 3 . 4200 ( 90 – x )
Nhiệt lượng 2kg nước lạnh thu vào đến khi cân bằng nhiệt là Q t h u = 2 . 4200 ( x - 20 )
Theo phương trình cân bằng nhiệt Q t ỏ a = Q t h u nên ta có phương trình:
3.4200(90 – x) = 2.4200(x - 20)
⇔ 3(90 – x) = 2(x – 20)
⇔ 270 – 3x = 2x – 40 ⇔ 5x = 310
⇔ x = 62 (tmđk)
Vậy nhiệt độ sau cùng của nước là 62°C
bài 1: Một người pha một lượng nước sôi vào bình chứa nước nguội ở 10 độ C thì được 27 lít nước ở 30 độ C. Tính lượng nước sôi đã pha thêm và nước nguội chứa trong bình (bỏ qua nhiệt lượng do bình và môi trường ngoài hấp thụ)
BÀi 2: người ta thả một hợp kim nhôm và sắt có khối lượng 900g ở 200 độ C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 200g chứa 2 lít nước ở 10 độ C , Ta thấy nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 20 độ C. Tính khối lượng nhôm và sắt có trong hợp kim
Bài 3: 2 bình chứa cùng lượng nước như nhau nhưng nhiệt độ bình 1 lớn gấp 2 lần nhiệt độ bình 2. Sau khi trộn lẫn với nhau nhiệt độ khi cân bằng của hỗn hợp là 30 độ C. Tìm các nhiệt độ ban đầu của mỗi bình (bỏ qua nhiệt lượng cho bình 2 hấp thụ)
bài 1:
ta có phương trình cân bằng nhiệt
Qtỏa=Qthu
\(\Leftrightarrow m_1C_1\left(t_1-t\right)=m_2C_2\left(t-t_2\right)\)
mà hai chất đều là nước nên hai C bằng nhau nên:
\(m_1\left(100-30\right)=m_2\left(30-10\right)\Leftrightarrow70m_1=20m_2\)
mà m1+m2=27kg \(\Rightarrow m_2=27-m_1\)
vì vậy nên ta có;
70m1=20(27-m1)
giải phương trình ta có :
m1=6kg \(\Rightarrow\) m2=21kg
bài 2:
gọi m1,m2,m3,m4 lần lượt là khối lượng của nhôm,sắt,đồng và nước
t1,t2,t3,t4 lần lượt là nhiệt độ của nhôm,sắt,đồng và nước
ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa=Qthu
\(\Leftrightarrow Q_1+Q_2=Q_3+Q_4\)
\(\Leftrightarrow m_1C_1\left(t_1-t\right)+m_2C_2\left(t_2-t\right)=m_3C_3\left(t-t_3\right)+m_4C_4\left(t-t_4\right)\)
\(\Leftrightarrow880m_1\left(200-20\right)+460m_2\left(200-20\right)=380\cdot0.2\left(20-10\right)+4200\cdot2\cdot\left(20-10\right)\)
\(\Leftrightarrow158400m_1+82800m_2=84760\)
mà m1+m2=0.9\(\Rightarrow m_2=0.9-m_1\)nên:
158400m1+ 82800(0.9-m1)=84760
giải phương trình ta có m1=0.14kg\(\Rightarrow m_2=0.75kg\)
bài 3:
ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa=Qthu
\(\Leftrightarrow mC\left(t_1-t\right)=mC\left(t-t_2\right)\)
mà t1=2t2
\(\Rightarrow2t_2-30=30-t_2\)
giải phương trình ta có t2=20*C \(\Rightarrow t_1=40\)*C
bài 1:
ta có phương trình cân bằng nhiệt
Qtỏa=Qthu
mà hai chất đều là nước nên hai C bằng nhau nên:
mà m1+m2=27kg
vì vậy nên ta có;
70m1=20(27-m1)
giải phương trình ta có :
m1=6kg m2=21kg
bài 2:
gọi m1,m2,m3,m4 lần lượt là khối lượng của nhôm,sắt,đồng và nước
t1,t2,t3,t4 lần lượt là nhiệt độ của nhôm,sắt,đồng và nước
ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa=Qthu
Trộn 4 lít nước 100°c với m kg nước 20°c. Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là 50°c. Tính t. Trộn 4l nước 100°c với 5kg nước ở t°c. Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là 50°c. Tính t. Trộn 4 lít nước 100°c với 3l nước 20°c và 2l nước 60°c. Tính nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.
1,
\(Q_{toả}=Q_{thu}\\
4.4200\left(100-50\right)=m.4200\left(50-20\right)\\
\Rightarrow m=6,7kg\)
2,
\(Q_{toả}=Q_{thu}\\ 4.4200\left(100-60\right)=5.4200\left(50-t\right)\\ \Rightarrow t=10^o\)
3,
\(Q_{toả_1}=Q_{thu_1}\\
44200\left(100-t_{cb}\right)=3.4200\left(t_{cb}-20\right)\\
\Rightarrow t_{cb_1}=65,7^o\\
Q_{toả_2}=Q_{thu_2}\\
4.4200\left(65,7-t_{cb_2}\right)=2.4200\left(t_{cb_2}-60\right)\\
\Rightarrow t_{cb_2}=63,85^o\)