Khử 1,6 gam sắt ( III ) oxit ở nhiệt độ cao bằng khí hidro thu được 1, 05 gam sắt .
a ) Tính thể tích khí hidro đã phản ứng (đktc )
b ) Tính thể tích hidro cần để khủ hoàn toàn hỗn hợp gồm 32g sắt (III) oxit và 34,8g sắt từ oxit .
Khử hoàn toàn Sắt(III)Oxit bằng khí Hidro ở nhiệt độ cao thu được kim loại và 10,8 g nước.
a. Tính thể tích khí Hidro cần dùng ở Đktc?
b. Tính khối lượng kim loại sau phản ứng?
Tính khối lượng Sắt(III)Oxit cần dùng?
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,2----------0,6------0,4-----0,6 mol
n H2O=\(\dfrac{10,8}{18}\)=0,6 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
b)m Fe=0,4.56=22,4g
c) m Fe2O3=0,2.160=32g
Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hidro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 gam sắt.
Viết phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra.
Tính khối lượng sắt(III) oxit đã phản ứng.
Tính thể tích khí hidro đã tiêu thụ (ở đktc).
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam sắt trong lọ chứa khí oxi
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c) Tính thể tích khí Hidro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn lượng oxit sắt từ trên ở nhiệt độ cao.
Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hidro vs hỗn hợp đồng(II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp
a) Khử hoàn toàn 56g hỗn hợp 2 oxit trên người ta thu đc 43.2 gam hỗn hợp 2 khim loại. Hãy tính thể tích khí hidro hoặc khí cacbon oxit cần dùng ở đktc. Bt lượng khí dùng dư là 20%
Gọi số mol CuO và Fe2O3 là a, b (mol)
=> 80a + 160b = 56 (1)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
CuO + CO --to--> Cu + CO2
Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
=> 64a + 112b = 43,2 (2)
(1)(2) => a = 0,5 (mol); b = 0,1 (mol)
\(n_{H_2\left(lý.thuyết\right)}=n_{CO\left(lý.thuyết\right)}=a+3b=\)0,8 (mol)
=> \(n_{H_2\left(tt\right)}=n_{CO\left(tt\right)}=\dfrac{0,8.120}{100}=0,96\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(tt\right)}=V_{CO\left(tt\right)}=0,96.22,4=21,504\left(l\right)\)
Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hidro với hỗn hợp đồng II oxit và sắt III oxit ở nhiệt độ cao Nếu thu được 6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó có 2,8g sắt thì thể tích đktc khí hidro vửa đủ cần dùng để khử đồng II oxit và sắt III oxit là bao nhiêu ?
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=6-2,8=3,2g\)\(\Rightarrow n_{Cu}=0,05mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,05 0,05
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,075 0,05
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=0,075+0,05=0,125mol\)
\(\Rightarrow V=0,125\cdot22,4=2,8l\)
Khử 12g Sắt ( III ) oxit bằng khí Hidro
a) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc) cần dùng
b) Tính khối lượng sắt thu đc sau phản ứng
Số mol của sắt (III) oxit
nFe2O3 = \(\dfrac{m_{Fe2O3}}{M_{Fe2O3}}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
Pt : 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O\(|\)
3 1 2 3
0,225 0,075 0,15
a) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,075.3}{1}=0,225\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,225 . 22,4
= 5,04 (l)
b) Số mol của sắt
nFe= \(\dfrac{0,075.2}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt thu được
mFe = nFe . MFe
= 0,15 . 56
= 8,4 (g)
Chúc bạn học tốt
Dùng khí hiđro ở đktc để khử 16 gam Sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hidro tham gia phản ứng là bao nhiêu?
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72l\)
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,1---------0,3 mol
n Fe2O3=\(\dfrac{16}{160}\)=0,1 mol
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Fe2O3 + 3H2 ----to---> 2Fe + 3H2O
0,1 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Khử 12g sắt(III) oxit bằng hidro
A tính thể tích khí Hidro(ở đktc) cần dùng
B tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)
\(0,075\rightarrow0,225\) \(0,15\)
\(V_{H_2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
khử 32g sắt (III) oxit bằng khí hidro hãy
A)tính số gam sắt sinh ra đs 22,4g
b) thể tích khí hidro dktc cần dùng đs 6,72 lít
\(n_{Fe_2o_3}=\dfrac{36}{160}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{}2Fe+3H_2O\)
tỉ lệ :1 3 2 3
số mol :0,2 0,6 0,4 0,6
\(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
b)\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)