Hãy cho biết ưu, nhược điểm của các phương pháp tưới theo hàng,vào gốc cây; tưới thấm; tưới ngập; tưới phun mưa.
Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp tưới theo hàng vào gốc cây.
làm hộ mk với mk tích 2 lần cho nhé
>_< OoO
Tưới theo luống: hay còn gọi là phương pháp tưới rãnh, các rãnh đóng vai trò là các con kênh nhỏ làm nhiệm vụ dẫn nước từ nguồn chính vào ruộng, khi nước chảy từ đầu rãnh xuống cuối rãnh sẽ ngấm sang hai bên, cung cấp nước cho cây trồng.
Phương pháp này phù hợp với những cây trồng cạn, không có khả năng chịu ngập cao như: ngô, khoai, mía, đậu, cây ăn quả.
Ưu điểm:
- Nước từ rãnh thấm vào đất, lớp đất mặt vẫn tơi xốp, kết cấu đất ít bị phá vỡ
- Đất ít bị bào mòn, chất dinh dưỡng không bị rửa trôi
- Ít hao tổn nước
- Không làm ngập mặt ruộng nên công tác canh tác, cơ giới hóa dễ dàng hơn.
Nhược điểm:
- Lãng phí lượng nước ở cuối rãnh
- Tốn chi phí nhân công cho việc tạo rãnh
Nêu ưu điểm, nhược điểm của các phương pháp tưới theo hàng, theo gốc và phung mưa
3. Phương pháp vi tưới: Là một kiểu khác của thiết bị tưới áp lực thấp, bao gồm: tưới nhỏ giọt, tưới phun, tưới ngầm, tưởi sủi, và hệ thống ứng dụng chính xác nguồn năng lượng thấp – LEPA.
Vi tưới là phương pháp tưới không làm ướt toàn bộ bề mặt đất mà chỉ cung cấp nước vào bộ phận cẩn thiết của cây trồng.
Các phương pháp của vi tưới:
Tưới phun: là việc cung cấp nước thường xuyên trên bề mặt đất hoặc vùng rễ cây hoạt động, giữ lượng nước phù hợp nhất cho vùng thiết yếu này.
Tưới nhỏ giọt: cung cấp nước thành các giọt rời rạc, chậm và gần như liên tục.
Tưới ngầm: Cung cấp nước dưới bề mặt của đất bằng các hệ thống ống ngầm dưới đất, có đục lỗ.
Tưới sủi: cung cấp nước trên bề mặt đất trong một vùng nhỏ từ ống được cố định, với các ông chính bị chôn dưới đất.
Tưới phun: nước được cung cấp dưới dạng giống như sương mù phía trên bề mặt đất, sử dụng các vòi phun nhỏ được gọi là vi tưới phun mưa.
Tưới phun mưa
Ưu điểm:
- Tiết kiệm nước - tổn thất chỉ do bốc hơi trong quá trình tưới phun- tiết kiệm 40 % đến 50% so với phương pháp tưới mặt.
- Thích hợp với mọi loại địa hình, không gây xói mòn, trôi màu, không phá vỡ kết cấu đất.
- Giảm diện tích chiếm đất của kênh mương và công trình tưới.
Nhược điểm:
- Giá thành đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác cao.
- Kỹ thuật tưới phức tạp, đòi hỏi trình độ cao
- Chất lượng tưới bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời ti
Tưới theo luống: hay còn gọi là phương pháp tưới rãnh, các rãnh đóng vai trò là các con kênh nhỏ làm nhiệm vụ dẫn nước từ nguồn chính vào ruộng, khi nước chảy từ đầu rãnh xuống cuối rãnh sẽ ngấm sang hai bên, cung cấp nước cho cây trồng.
Phương pháp này phù hợp với những cây trồng cạn, không có khả năng chịu ngập cao như: ngô, khoai, mía, đậu, cây ăn quả.
Ưu điểm:
- Nước từ rãnh thấm vào đất, lớp đất mặt vẫn tơi xốp, kết cấu đất ít bị phá vỡ
- Đất ít bị bào mòn, chất dinh dưỡng không bị rửa trôi
- Ít hao tổn nước
- Không làm ngập mặt ruộng nên công tác canh tác, cơ giới hóa dễ dàng hơn.
Nhược điểm:
- Lãng phí lượng nước ở cuối rãnh
- Tốn chi phí nhân công cho việc tạo rãnh
Em hãy cho biết ưu, nhược điểm của các phương pháp tưới nước cho cây?
1. Phương pháp tưới mặt đất :
- Ưu điểm: Điều hòa nhiệt độ của cây trồng, kìm hãm sự phát triển của cỏ dại, giảm bớt nồng độ các chất có hại.
- Nhược điểm: Giảm độ thoáng khí, giảm hoạt động của các vi sinh vật trong đất, tốn nhiều nước, gây khó khăn cho việc cơ giới hóa đồng ruộng, gây hiện tượng lầy hóa.
2. Tưới theo luống:
- Ưu điểm: Nước từ rãnh thấm từ từ vào đất nên lớp đất mặt vẫn tơi xốp, kết cấu đất ít bị phá vỡ, đất ít bị bào mòn, chất dinh dưỡng không bị rửa trôi, ít hao tổn nước, không làm ngập mặt ruộng nên công tác canh tác, cơ giới hóa dễ dàng.
- Nhược điểm: Lãng phí lượng nước ở cuối rãnh, tốn công cho việc tạo rãnh.
3. Tưới phun mưa:
- Ưu điểm:
+ Tiết kiệm nước ít tổn thất, thích hợp với mọi loại địa hình, không gây xói mòn, trôi màu, không phá vỡ kết cấu đất, giảm diện tích chiếm đất của kênh mương và công trình tưới.
- Nhược điểm: Tốn nhiều tiền để xây dựng hệ thống, kỹ thuật tưới phức tạp, đòi hỏi trình độ cao, chất lượng tưới bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết (trời quá nắng thì nước gần như sẽ bốc hơi hết).
4. Phương pháp tưới vào gốc cây:
- Ưu điểm: Tương đối đơn giản, nhanh.
- Nhược điểm: Chỉ áp dụng được cho một loại cây nhất định, số lượng cây tưới phải ít.
Hãy nêu ưu, nhược điểm của các phương pháp tưới nước cho cây.
-Công nghệ 7-
1. Phương pháp tưới mặt đất :
Tưới ngập hay còn gọi là phương pháp tưới cho lúa. Phương pháp này nhằm cung cấp và duy trì một lượng nước trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển của ây trồng.
Ưu điểm:
– Điều hòa nhiệt độ của cây trồng
– Kìm hãm sự phát triển của cỏ dại
– Giảm bớt nồng độ các chất có hại
Nhược điểm:
– Giảm độ thoáng khí
– Giảm hoạt động của các vi sinh vật trong đất
– Tốn nhiều nước, gây khó khăn cho việc cơ giới hóa đồng ruộng
– Làm dâng cao mực nước ngầm, gây hiện tượng lầy hóa.
2.Tưới theo luống:
Hay còn gọi là phương pháp tưới rãnh, các rãnh đóng vai trò là các con kênh nhỏ làm nhiệm vụ dẫn nước từ nguồn chính vào ruộng, khi nước chảy từ đầu rãnh xuống cuối rãnh sẽ ngấm sang hai bên, cung cấp nước cho cây trồng.
Phương pháp này phù hợp với những cây trồng cạn, không có khả năng chịu ngập cao như: ngô, khoai, mía, đậu, cây ăn quả.
Ưu điểm:
– Nước từ rãnh thấm vào đất, lớp đất mặt vẫn tơi xốp, kết cấu đất ít bị phá vỡ
– Đất ít bị bào mòn, chất dinh dưỡng không bị rửa trôi
– Ít hao tổn nước
– Không làm ngập mặt ruộng nên công tác canh tác, cơ giới hóa dễ dàng hơn.
Nhược điểm:
– Lãng phí lượng nước ở cuối rãnh
– Tốn chi phí nhân công cho việc tạo rãnh
3. Tưới phun mưa
Là phương pháp đưa nước tới cây trồng vào mặt ruộng dạng mưa nhân tạo, nhờ các thiết bị thích hợp. Trong hiện tại và tương lai tưới phun mưa là phương pháp tưới hoàn thiện và hiện đại.
Ưu điểm:
– Tiết kiệm nước – tổn thất chỉ do bốc hơi trong quá trình tưới phun- tiết kiệm 40 % đến 50% so với phương pháp tưới mặt.
– Thích hợp với mọi loại địa hình, không gây xói mòn, trôi màu, không phá vỡ kết cấu đất.
– Giảm diện tích chiếm đất của kênh mương và công trình tưới.
Nhược điểm:
– Giá thành đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác cao.
– Kỹ thuật tưới phức tạp, đòi hỏi trình độ cao
– Chất lượng tưới bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.
4. Phương pháp vi tưới:
Là một kiểu khác của thiết bị tưới áp lực thấp, bao gồm: tưới nhỏ giọt, tưới phun, tưới ngầm, tưởi sủi, và hệ thống ứng dụng chính xác nguồn năng lượng thấp – LEPA
Vi tưới là phương pháp tưới không làm ướt toàn bộ bề mặt đất mà chỉ cung cấp nước vào bộ phận cẩn thiết của cây trồng.
Hãy giải thích ưu, nhược điểm của các phương pháp tưới nước cho cây trồng đang được vận dụng trong thực tế.
Phương pháp | Ưu điểm | Nhược điểm |
Phương pháp tưới mặt đất | - Điều hòa nhiệt độ của cây trồng, kìm hãm sự phát triển của cỏ dại, giảm bớt nồng độ các chất có hại. | - Giảm độ thoáng khí, giảm hoạt động của các vi sinh vật trong đất, tốn nhiều nước, gây khó khăn cho việc cơ giới hóa đồng ruộng, gây hiện tượng lầy hóa. |
Phương pháp tưới phun mưa | - Tiết kiệm nước, thích hợp với nhiều loại địa hình, không gây xói mòn, trôi màu, không phá vỡ kết cấu đất, giảm diện tích chiếm đất của kênh mương và công trình tưới. | - Tốn nhiều tiền để xây dựng hệ thống, kĩ thuật tưới phức tạp, đòi hỏi trình độ cao, chất lượng tưới bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết (trời quá nắng thì nước gần như sẽ bốc hơi hết). |
Tưới theo luống (rãnh) | - Nước từ rãnh thấm từ từ vào đất nên lớp đất mặt vẫn tơi xốp, kết cấu đất ít bị phá vỡ, đất ít bị bào mòn, chất dinh dưỡng không bị rửa trôi, ít hao tổn nước, không làm ngập mặt ruộng nên công tác canh tác, cơ giới hóa dễ dàng. | - Lãng phí lượng nước ở cuối rãnh, tốn công cho việc tạo rãnh. |
Phương pháp tưới vào gốc cây | - Tương đối đơn giản, nhanh. | - Chỉ áp dụng được cho một loại cây nhất định, số lượng cây tưới phải ít. |
Nêu ưu nhược điểm của các phương pháp tưới nước cho cây.
Tuoi vao goc :
Uu : lam mat cay am dat
Nhuoc : sau benh ggap dieu kien thuan loi nen phat trien
Tuoi tham :
Uu: cung cap du nc cho cay
Nhuoc : mot so cay k su dung dk phuong phap nay
Tuoi ngap :
Uu : dieu ha nhiet do cua cay trong
kim ham su phat trien cua co dai
giam bot nong do cac chat co hai
Nhuoc :giam do thoang khi
giam hoat dog cua cac vi sih vat trog dat
ton nhieu nc gay kho khan trog viec dog hoa ruog
lam dag cao muc nc ngam , gay hien tuong lay hoa
Tuoi phun nc:
Uu: tiet kiem nc -ton that chi do boc hoi trog qua trih tuoi phun, tiet kiem 40%-50% so vs phuong phap tuoi mat
thich hop vs moi dia hih k, k gay xoi mon , k pha vo ket cau dat
giam dien tich chiem dat cua kenh muog va cog trih tuoi nc xay dug ,quan li,khai thac cao
Nhuoc : gia thanh dau tu ki thuat tuoi phuc tap , doi hoi trih do cao
chat luog tuoi bi anh huog boi dk thoi tiet
Tưới ngập :
Ưu : điều hoà nhiệt độ của cây trồng , kìm hãm sự phát triển của cỏ dại , giảm bớt nồng độ của chất có hại
1) Hãy cho biết ưu, nhược điểm của các phương pháp tưới nước cho cây?
2) Em hãy nêu các cách bón thúc phân cho cây và kĩ thuật bón thúc?
hhuu giúp mk vs m.n ơi!
câu 2 nàk Linh:
các cách bón thúc:-bón vãi
-bón theo hàng
-phun trên lá
-bón hốc
kỹ thuật bón thúc:-sau khi bón phân cần làm cỏ,vun xới,vùi phân lại
học tốt nghen Linh iu!
câu 1 nèk ^^:
ưu điểm:-cung cấp đủ nước cho cây.
nhược điểm:-một số cây ko sử dụng đc phương pháp này,tốn công.
ưu điểm:-làm mát cây,ẩm đất.
nhược điểm:-sâu,bệnh gặp điều kiện thuận lợi phát sinh nhiều.
Hãy cho biết Ưu, nhược điểm của các phương pháp tưới nước cho cây?
Hướng dẫn trả lời
1. Phương pháp tưới mặt đất :
Tưới ngập hay còn gọi là phương pháp tưới cho lúa. Phương pháp này nhằm cung cấp và duy trì một lượng nước trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển của ây trồng.
Ưu điểm:
- Điều hòa nhiệt độ của cây trồng
- Kìm hãm sự phát triển của cỏ dại
- Giảm bớt nồng độ các chất có hại
Nhược điểm:
- Giảm độ thoáng khí
- Giảm hoạt động của các vi sinh vật trong đất
- Tốn nhiều nước, gây khó khăn cho việc cơ giới hóa đồng ruộng
- Làm dâng cao mực nước ngầm, gây hiện tượng lầy hóa.
2.Tưới theo luống:
Hay còn gọi là phương pháp tưới rãnh, các rãnh đóng vai trò là các con kênh nhỏ làm nhiệm vụ dẫn nước từ nguồn chính vào ruộng, khi nước chảy từ đầu rãnh xuống cuối rãnh sẽ ngấm sang hai bên, cung cấp nước cho cây trồng.
Phương pháp này phù hợp với những cây trồng cạn, không có khả năng chịu ngập cao như: ngô, khoai, mía, đậu, cây ăn quả.
Ưu điểm:
- Nước từ rãnh thấm vào đất, lớp đất mặt vẫn tơi xốp, kết cấu đất ít bị phá vỡ
- Đất ít bị bào mòn, chất dinh dưỡng không bị rửa trôi
- Ít hao tổn nước
- Không làm ngập mặt ruộng nên công tác canh tác, cơ giới hóa dễ dàng hơn.
Nhược điểm:
- Lãng phí lượng nước ở cuối rãnh
- Tốn chi phí nhân công cho việc tạo rãnh
3. Tưới phun mưa
Là phương pháp đưa nước tới cây trồng vào mặt ruộng dạng mưa nhân tạo, nhờ các thiết bị thích hợp. Trong hiện tại và tương lai tưới phun mưa là phương pháp tưới hoàn thiện và hiện đại.
Ưu điểm:
- Tiết kiệm nước - tổn thất chỉ do bốc hơi trong quá trình tưới phun- tiết kiệm 40 % đến 50% so với phương pháp tưới mặt.
- Thích hợp với mọi loại địa hình, không gây xói mòn, trôi màu, không phá vỡ kết cấu đất.
- Giảm diện tích chiếm đất của kênh mương và công trình tưới.
Nhược điểm:
- Giá thành đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác cao.
- Kỹ thuật tưới phức tạp, đòi hỏi trình độ cao
- Chất lượng tưới bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết.
4. Phương pháp vi tưới:
Là một kiểu khác của thiết bị tưới áp lực thấp, bao gồm: tưới nhỏ giọt, tưới phun, tưới ngầm, tưởi sủi, và hệ thống ứng dụng chính xác nguồn năng lượng thấp – LEPA
Vi tưới là phương pháp tưới không làm ướt toàn bộ bề mặt đất mà chỉ cung cấp nước vào bộ phận cẩn thiết của cây trồng.
Câu 1: Phương pháp đưa nước vào rãnh luống(liếp) để thấm dần vào luống là phương pháp tưới gì?
A. Tưới theo hàng, vào gốc cây B. Tưới thấm
C. Tưới ngập D. Tưới phun mưa
Câu 2: Các loại nông sản như sắn, khoai hay hạt ngô, đỗ hay được chế biến bằng phương pháp nào dưới đây?
A. Sấy khô B. Muối chua
C. Đóng hộp D. Chế biến thành tinh bột hay bột mịn
Câu 3: Ruột bầu thường chứa:
A. 80-89% đất mặt tơi xốp. B. 50-60% đất mặt tơi xốp.
C. 20% phân hữu cơ ủ hoại. D. 5% phân supe lân.
Câu 4: Sau khi trồng cây gây rừng từ 1-3 tháng, thời gian chăm sóc cây là:
A. 3 năm. B. 4 năm. C. 5 năm. D. 6 năm.
Câu 5: Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh Bắc thường từ:
A. Tháng 2 đến tháng 3. B. Tháng 1 đến tháng 2.
C. Tháng 9 đến tháng 10. D. Tháng 11 đến tháng 2 năm sau.
Câu 6: Thời gian chặt hạ trong khai thác chọn là:
A. Kéo dài 5 – 10 năm. B. Kéo dài 2 – 3 năm.
C. Không hạn chế thời gian. D. Trong mùa khai thác gỗ (< 1 năm).
Câu 7: Lượng gỗ khai thác chọn không được vượt quá bao nhiêu % lượng gỗ của khu rừng khai thác?
A. 35% B. 40% C. 50% D. 45%
Câu 8: Đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng ở nước ta bao gồm:
A. Đất đã mất rừng, nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
B. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày dưới 30cm.
C. Đất đã mất rừng, nương rẫy bỏ hoang không còn tính chất đất rừng.
D. Vùng đồi trọc lâu năm
Câu 9: Trong các loại thuốc thường dùng để phòng trừ sâu, bệnh hại cây rừng Thuốc tím hay được dùng để?
A. Xử lý đất. B. Phòng trừ bệnh lở ở cổ rễ.
C. Xử lý hạt. D. Phòng trừ bệnh rơm lá thông.
Câu 10: Chọn giống vật nuôi là:
A. Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực lại làm giống.
B. Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi cái lại làm giống.
C. Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi còn bé lại làm giống.
D. Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái lại làm giống.
Câu 11: Mục đích của việc làm cỏ là:
A. Diệt cỏ dại, sâu, bệnh hại. B. Chống đổ.
C. Làm đất tơi xốp. D. Hạn chế bốc hơi nước.
Câu 12: Các loại nông sản như cam, quýt, đậu xanh…được thu hoạch bằng phương pháp nào?
A. Nhổ B. Hái. C. Đào. D. Cắt.
Câu 13: Quy trình gieo hạt phải theo trình tự các bước nào sau đây:
A. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo → Phun thuốc trừ sâu,bệnh.
B. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Phun thuốc trừ sâu,bệnh → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo.
C. Gieo hạt → Che phủ → Lấp đất → Bảo vệ luống gieo → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu,bệnh.
D. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu,bệnh → Bảo vệ luống gieo.
Câu 14: Số lần cần chăm sóc cây rừng sau khi trồng ở năm thứ nhất và năm thứ hai là:
A. 1 – 2 lần mỗi năm. B. 3 – 4 lần mỗi năm.
C. 2 – 3 lần mỗi năm. D. 4 – 5 lần mỗi năm.
Câu 15: Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh Miền Trung thường từ:
A. Tháng 2 đến tháng 3. B. Tháng 1 đến tháng 2.
C. Tháng 9 đến tháng 10. D. Tháng 11 đến tháng 2 năm sau.
Câu 16: Lượng cây chặt hạ trong khai thác trắng là:
A. Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 – 4 lần khai thác.
B. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 – 2 lần khai thác.
C. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần khai thác.
D. Chặt chọn lọc cây rừng đã già, sức sống kém.
Câu 17: Ở những nơi rừng có độ dốc bao nhiêu không được phép khai thác trắng?
A. Lớn hơn 15° B. Lớn hơn 5° C. Lớn hơn 10° D. Lớn hơn 8°
Câu 18: Đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng ở nước ta bao gồm:
A. Đất đã mất rừng, nương rẫy bỏ hoang không còn tính chất đất rừng.
B. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày dưới 30cm.
C. Đất đã mất rừng, nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
D. Vùng đồi trọc lâu năm
Câu 19: Trong các loại thuốc thường dùng để phòng trừ sâu, bệnh hại cây rừng Thuốc tím hay được dùng để?
A. Phòng trừ bệnh lở ở cổ rễ. B. Xử lý đất.
C. Phòng trừ bệnh rơm lá thông. D. Xử lý hạt
Câu 20: Có mấy phương pháp chọn giống vật nuôi?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
II. Tự luận:
Câu 1: Tại sao phải thu hoạch đúng lúc, nhanh, gọn và cẩn thận?
Câu 2: Em hãy cho biết nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta trong thời gian tới là gì?
Câu 3: Thế nào là giống vật nuôi? Cho ví dụ?
Câu 4:Thế nào là đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất?
Câu 5: Tỉa, dặm cây nhằm mục đích gì?
Câu 6: Hãy nêu những điều kiện để lập vườn gieo ươm cây rừng?
Câu 1: Phương pháp đưa nước vào rãnh luống(liếp) để thấm dần vào luống là phương pháp tưới gì?
A. Tưới theo hàng, vào gốc cây B. Tưới thấm
C. Tưới ngập D. Tưới phun mưa
Câu 2: Các loại nông sản như sắn, khoai hay hạt ngô, đỗ hay được chế biến bằng phương pháp nào dưới đây?
A. Sấy khô B. Muối chua
C. Đóng hộp D. Chế biến thành tinh bột hay bột mịn
Câu 3: Ruột bầu thường chứa:
A. 80-89% đất mặt tơi xốp. B. 50-60% đất mặt tơi xốp.
C. 20% phân hữu cơ ủ hoại. D. 5% phân supe lân.
Câu 4: Sau khi trồng cây gây rừng từ 1-3 tháng, thời gian chăm sóc cây là:
A. 3 năm. B. 4 năm. C. 5 năm. D. 6 năm.
Câu 5: Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh Bắc thường từ:
A. Tháng 2 đến tháng 3. B. Tháng 1 đến tháng 2.
C. Tháng 9 đến tháng 10. D. Tháng 11 đến tháng 2 năm sau.
Câu 6: Thời gian chặt hạ trong khai thác chọn là:
A. Kéo dài 5 – 10 năm. B. Kéo dài 2 – 3 năm.
C. Không hạn chế thời gian. D. Trong mùa khai thác gỗ (< 1 năm).
Câu 7: Lượng gỗ khai thác chọn không được vượt quá bao nhiêu % lượng gỗ của khu rừng khai thác?
A. 35% B. 40% C. 50% D. 45%
Câu 8: Đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng ở nước ta bao gồm:
A. Đất đã mất rừng, nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
B. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày dưới 30cm.
C. Đất đã mất rừng, nương rẫy bỏ hoang không còn tính chất đất rừng.
D. Vùng đồi trọc lâu năm
Câu 9: Trong các loại thuốc thường dùng để phòng trừ sâu, bệnh hại cây rừng Thuốc tím hay được dùng để?
A. Xử lý đất. B. Phòng trừ bệnh lở ở cổ rễ.
C. Xử lý hạt. D. Phòng trừ bệnh rơm lá thông.
Câu 10: Chọn giống vật nuôi là:
A. Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực lại làm giống.
B. Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi cái lại làm giống.
C. Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi còn bé lại làm giống.
D. Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái lại làm giống.
Câu 11: Mục đích của việc làm cỏ là:
A. Diệt cỏ dại, sâu, bệnh hại. B. Chống đổ.
C. Làm đất tơi xốp. D. Hạn chế bốc hơi nước.
Câu 12: Các loại nông sản như cam, quýt, đậu xanh…được thu hoạch bằng phương pháp nào?
A. Nhổ B. Hái. C. Đào. D. Cắt.
Câu 13: Quy trình gieo hạt phải theo trình tự các bước nào sau đây:
A. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo → Phun thuốc trừ sâu,bệnh.
B. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Phun thuốc trừ sâu,bệnh → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo.
C. Gieo hạt → Che phủ → Lấp đất → Bảo vệ luống gieo → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu,bệnh.
D. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu,bệnh → Bảo vệ luống gieo.
Câu 14: Số lần cần chăm sóc cây rừng sau khi trồng ở năm thứ nhất và năm thứ hai là:
A. 1 – 2 lần mỗi năm. B. 3 – 4 lần mỗi năm.
C. 2 – 3 lần mỗi năm. D. 4 – 5 lần mỗi năm.
Câu 15: Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh Miền Trung thường từ:
A. Tháng 2 đến tháng 3. B. Tháng 1 đến tháng 2.
C. Tháng 9 đến tháng 10. D. Tháng 11 đến tháng 2 năm sau.
Câu 16: Lượng cây chặt hạ trong khai thác trắng là:
A. Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 – 4 lần khai thác.
B. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 – 2 lần khai thác.
C. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần khai thác.
D. Chặt chọn lọc cây rừng đã già, sức sống kém.
Câu 17: Ở những nơi rừng có độ dốc bao nhiêu không được phép khai thác trắng?
A. Lớn hơn 15° B. Lớn hơn 5° C. Lớn hơn 10° D. Lớn hơn 8°
Câu 18: Đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng ở nước ta bao gồm:
A. Đất đã mất rừng, nương rẫy bỏ hoang không còn tính chất đất rừng.
B. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày dưới 30cm.
C. Đất đã mất rừng, nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
D. Vùng đồi trọc lâu năm
Câu 19: Trong các loại thuốc thường dùng để phòng trừ sâu, bệnh hại cây rừng Thuốc tím hay được dùng để?
A. Phòng trừ bệnh lở ở cổ rễ. B. Xử lý đất.
C. Phòng trừ bệnh rơm lá thông. D. Xử lý hạt
Câu 20: Có mấy phương pháp chọn giống vật nuôi?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Tham khảo Phần Tự Luận
C1: - Thu hoạch không đúng lúc: Sẽ làm giảm chất lượng và sản lượng nông sản. (Khi thu hoạch lúa quá chín dẫn đến hao hụt hạt bị rụng quá nhiều. Thu hoạch sớm quá, lúa còn xanh, chất lựơng không tốt).
- Nhanh gọn để tránh thời kỳ cây trồng qua đợt thu hoạch sẽ cho sản lượng thấp
- Trong quá trình thu hoạch cần cẩn thận để đạt được sản lượng tối đa cho cây, thu hoạch cẩu thả sẽ làm thất thoát về số lượng, giảm chất lượng.
C2: - Nhiệm vụ trồng rừng nước ta trong thời gian tới là: Trồng rừng để phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Trong đó có:
+ Trồng rừng sản suất: Lấy nguyên liệu phục vụ đời sống, sản xuất.
+ Trồng rừng phòng hộ: Phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển.
+ Trồng rừng đặc dụng: vườn quốc gia, các khu bảo tồn.
C3: - Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính chất di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định
- Ví dụ: Vịt cỏ có tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau, lợn Lan đơ rat có than dài, tai to rủ xuống, thịt nạc cao.
C4: Sản xuất nông, lâm nghiệp đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội tại các địa phương . Vì vậy, công tác chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất được xem là giải pháp thiết thực, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế, đảm bảo thu nhập ổn định cho nông dân Việt Nam.
C5: Tỉa và dặm cây có tác dụng:
- Bỏ cây yếu, cây bị sâu.
- Dặm cây khỏe vào chỗ trống.
- Đảm bảo khoảng cách, mật độ cây
C6: - Điều kiện lập vườn gieo ươm:
+ Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh.
+ Độ pH từ 6-7.
+ Mặt đất bằng hay hơi dốc.
+ Gần nguồn nước và nơi trồng rừng.
Câu 1: Phương pháp đưa nước vào rãnh luống(liếp) để thấm dần vào luống là phương pháp tưới gì?
A. Tưới theo hàng, vào gốc cây B. Tưới thấm
C. Tưới ngập D. Tưới phun mưa
Câu 2: Các loại nông sản như sắn, khoai hay hạt ngô, đỗ hay được chế biến bằng phương pháp nào dưới đây?
A. Sấy khô B. Muối chua
C. Đóng hộp D. Chế biến thành tinh bột hay bột mịn
Câu 3: Ruột bầu thường chứa:
A. 80-89% đất mặt tơi xốp. B. 50-60% đất mặt tơi xốp.
C. 20% phân hữu cơ ủ hoại. D. 5% phân supe lân.
Câu 4: Sau khi trồng cây gây rừng từ 1-3 tháng, thời gian chăm sóc cây là:
A. 3 năm. B. 4 năm. C. 5 năm. D. 6 năm.
Câu 5: Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh Bắc thường từ:
A. Tháng 2 đến tháng 3. B. Tháng 1 đến tháng 2.
C. Tháng 9 đến tháng 10. D. Tháng 11 đến tháng 2 năm sau.
Câu 6: Thời gian chặt hạ trong khai thác chọn là:
A. Kéo dài 5 – 10 năm. B. Kéo dài 2 – 3 năm.
C. Không hạn chế thời gian. D. Trong mùa khai thác gỗ (< 1 năm).
Câu 7: Lượng gỗ khai thác chọn không được vượt quá bao nhiêu % lượng gỗ của khu rừng khai thác?
A. 35% B. 40% C. 50% D. 45%
Câu 8: Đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng ở nước ta bao gồm:
A. Đất đã mất rừng, nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
B. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày dưới 30cm.
C. Đất đã mất rừng, nương rẫy bỏ hoang không còn tính chất đất rừng.
D. Vùng đồi trọc lâu năm
Câu 9: Trong các loại thuốc thường dùng để phòng trừ sâu, bệnh hại cây rừng Thuốc tím hay được dùng để?
A. Xử lý đất. B. Phòng trừ bệnh lở ở cổ rễ.
C. Xử lý hạt. D. Phòng trừ bệnh rơm lá thông.
Câu 10: Chọn giống vật nuôi là:
A. Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực lại làm giống.
B. Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi cái lại làm giống.
C. Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi còn bé lại làm giống.
D. Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái lại làm giống.
Câu 11: Mục đích của việc làm cỏ là:
A. Diệt cỏ dại, sâu, bệnh hại. B. Chống đổ.
C. Làm đất tơi xốp. D. Hạn chế bốc hơi nước.
Câu 12: Các loại nông sản như cam, quýt, đậu xanh…được thu hoạch bằng phương pháp nào?
A. Nhổ B. Hái. C. Đào. D. Cắt.
Câu 13: Quy trình gieo hạt phải theo trình tự các bước nào sau đây:
A. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo → Phun thuốc trừ sâu,bệnh.
B. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Phun thuốc trừ sâu,bệnh → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo.
C. Gieo hạt → Che phủ → Lấp đất → Bảo vệ luống gieo → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu,bệnh.
D. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu,bệnh → Bảo vệ luống gieo.
Câu 14: Số lần cần chăm sóc cây rừng sau khi trồng ở năm thứ nhất và năm thứ hai là:
A. 1 – 2 lần mỗi năm. B. 3 – 4 lần mỗi năm.
C. 2 – 3 lần mỗi năm. D. 4 – 5 lần mỗi năm.
Câu 15: Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh Miền Trung thường từ:
A. Tháng 2 đến tháng 3. B. Tháng 1 đến tháng 2.
C. Tháng 9 đến tháng 10. D. Tháng 11 đến tháng 2 năm sau.
Câu 16: Lượng cây chặt hạ trong khai thác trắng là:
A. Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 – 4 lần khai thác.
B. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 – 2 lần khai thác.
C. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần khai thác.
D. Chặt chọn lọc cây rừng đã già, sức sống kém.
Câu 17: Ở những nơi rừng có độ dốc bao nhiêu không được phép khai thác trắng?
A. Lớn hơn 15° B. Lớn hơn 5° C. Lớn hơn 10° D. Lớn hơn 8°
Câu 18: Đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng ở nước ta bao gồm:
A. Đất đã mất rừng, nương rẫy bỏ hoang không còn tính chất đất rừng.
B. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày dưới 30cm.
C. Đất đã mất rừng, nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
D. Vùng đồi trọc lâu năm
Câu 19: Trong các loại thuốc thường dùng để phòng trừ sâu, bệnh hại cây rừng Thuốc tím hay được dùng để?
A. Phòng trừ bệnh lở ở cổ rễ. B. Xử lý đất.
C. Phòng trừ bệnh rơm lá thông. D. Xử lý hạt
Câu 20: Có mấy phương pháp chọn giống vật nuôi?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 11: Phương pháp đưa nước vào rãnh luống(liếp) để thấm dần vào luống là phương pháp tưới gì?
A. Tưới theo hàng, vào gốc cây B. Tưới thấm
C. Tưới ngập D. Tưới phun mưa
Câu 12: Phương pháp tưới theo hàng, vào gốc cây thường được áp dụng cho loại cây trồng nào sau đây?
A. Cây rau mùi. B. Cây su hào, bắp cải.
C. Cây lúa. D. Cây rau mùi, cây su hào, bắp cải, cây lúa.
Câu 13: Khi thu hoạch cần phải đảm bảo những yêu cầu nào?
A. Đúng độ chín B. Nhanh gọn
C. Cẩn thận D. Đúng độ chín, nhanh gọn, cẩn thận
Câu 14: Có mấy phương pháp chế biến nông sản?
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 15: Luân canh là
A. Gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích
B. Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất
C. Gieo trồng hai loại hoa màu cùng một lúc trên cùng một diện tích
D. Tăng từ một vụ lên hai, ba vụ
Câu 16: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về vai trò của thủy sản?
A. Cung cấp thực phẩm cho con người B. Làm thức ăn cho vật nuôi khác
C. Hàng hóa xuất khẩu D. Làm vật nuôi cảnh
Câu 17: Có mấy vai trò của nuôi thủy sản?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 18. Độ trong tốt nhất cho tôm cá là bao nhiêu?
A. B.
C. D.
Câu 19: Câu nào dưới đây không phải là nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta?
A. Khai thác tối đa tiểm năng về mặt nước và giống nuôi
B. Mở rộng xuất khẩu
C. Cung cấp thực phẩm tươi sạch
D. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản
Câu 20: Trong các loài cá sau, loài nào không được coi là quý hiếm cần được bảo vệ?
A. Cá Chẽm B. Cá Rô Phi C. Cá Lăng D. Cá Chình
11B
Câu 12 mình ko bt làm
13D
14c
15a
16d
17c
Câu 18 không có đáp án
19B
20B