Nung 15,04g Cu(NO3)2 thấy còn lại 8,56g chất rắn
a. Tính phần trăm về khối lượng Cu(NỎ)2 bị phân hủy.
b. Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong chất rắn còn lại.
c. Tính tổng thể tích các khí thoát ra.
đồng nitrat bị phân hủy khi nung nóng theo phản ứng Cu(NO3)2 ----> CuO +NO2 + O2. Nếu khi nung 15,04g đồng nitrat thấy còn lại 8,56g chết rắn , thì có bn & đồng nitrar bị phân huỷ và xác định thành phần chất rắn còn lại
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{15,04}{188}=0,08\left(mol\right)\)
Gọi số mol Cu(NO3)2 pư là a
PTHH: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
a---------------->a------->2a
=> 188(0,08-a) + 80a = 8,56
=> a = 0,06
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\left(0,08-0,06\right).188=3,76\left(g\right)\\m_{CuO}=0,06.80=4,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mCu(NO3)2 bị phân hủy = 0,06.188 = 11,28(g)
Có lẽ bài này nhường chỗ cho idol của mình là Quang Nhân :))
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CuO+4NO_2+O_2\)
\(0.405..............0.405.....0.81....0.2025\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2}=15.04-8.56=6.48\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.48}{32}=0.2025\left(mol\right)\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=0.405\cdot188=76.14\left(g\right)\)
Thành phần chất rắn còn lại gồm : Cu(NO3)2 dư và CuO
Nung 75,2 gam Cu(NO3)2 bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2 ⇢ CuO + NO2↑ + O2↑ Sau một thời gian thấy còn lại 59 gam chất rắn. a. Tính thể tích từng khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Chất rắn thu được gồm những chất gì? Tính khối lượng của mỗi chất.
\(a,n_{CuO}=\dfrac{59}{80}=0,7375\left(mol\right)\\ PTHH:2Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow^{t^o}2CuO+4NO_2\uparrow+O_2\uparrow\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{CuO}=0,36875\left(mol\right)\\n_{NO_2}=2n_{CuO}=1,475\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,36875\cdot22,4=8,26\left(l\right)\\V_{NO_2}=1,475\cdot22,4=33,04\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,\text{Chất rắn thu đc là }CuO\text{ gồm có }Cu,O\\ \%_O=\dfrac{16}{80}\cdot100\%=20\%\\ \Rightarrow m_O=59\cdot20\%=11,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=59-11,8=47,2\left(g\right)\)
Nung 75,2 gam Cu(NO3)2 bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2 ⇢ CuO + NO2↑ + O2↑ Sau một thời gian thấy còn lại 59 gam chất rắn.
a. Tính thể tích từng khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Chất rắn thu được gồm những chất gì? Tính khối lượng của mỗi chất.
ủa anh minh lm r mà trong này nè
Tham khảo:
https://hoc24.vn/cau-hoi/nung-752-gam-cuno32-bi-phan-huy-theo-so-do-phan-ung-sau-cuno32-cuo-no2-o2-sau-mot-thoi-gian-thay-con-lai-59-gam-chat-ran-a-tinh-the-ti.3307073058847
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{75,2}{188}=0,4mol\)
Gọi \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2pứ}=x\left(mol\right)\)
\(Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+2NO_2+O_2\)
\(m_{CuO}=80x\left(g\right)\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2pứ}=188\cdot\left(0,4-x\right)mol\)
\(\Rightarrow m_{CuO}+m_{Cu\left(NO_3\right)_2pứ}=59\)
\(\Rightarrow x=0,15mol\)
\(V_{NO_2}=2\cdot0,15\cdot22,4=6,72l\)
\(V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)
\(m_{CuO}=0,15\cdot80=12g\)
Đặt :
\(n_{O_2}=a\left(mol\right)\)
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CuO+4NO_2+O_2\)
\(2a..............2a.......4a......a\)
\(BTKL:\)
\(m_{khí}=75.2-59=16.2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow4a\cdot46+32a=16.2\)
\(\Rightarrow a=0.075\)
\(V_{NO_2}=0.075\cdot4\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0.075\cdot22.4=1.68\left(l\right)\)
Chất rắn gồm : Cu(NO3)2 dư , CuO
\(m_{CuO}=0.075\cdot2\cdot80=12\left(g\right)\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(dư\right)}=75.2-0.075\cdot2\cdot188=47\left(g\right)\)
Đồng Nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau :
Cu\(\left(NO_3\right)_2\) ---> CuO + \(NO_2\) + \(O_2\)
Nung 15,04g Cu\(\left(NO_3\right)_2\) sau một thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn
a) Tính phần trăng về khối lượng Cu\(\left(NO_3\right)_2\) đã bị phân hủy
b) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được đối với \(H_2\)
c) Tính hiệu suất phản ứng
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{15.04}{188}=0.08\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=x\left(mol\right)\)
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^0}2CuO+4NO_2+O_2\)
\(2x......................4x......x\)
\(BTKL:\)
\(m_{NO_2}+m_{O_2}=15.04-8.56=6.48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow4x\cdot46+32x=6.48\)
\(\Rightarrow x=0.03\)
\(\%Cu\left(NO_3\right)_{2\left(ph\right)}=\dfrac{0.03}{0.08}\cdot100\%=37.5\%\)
\(b.\)
\(\overline{M}=\dfrac{6.48}{0.12+0.03}=43.2\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(d_{\dfrac{hh}{H_2}}=\dfrac{43.2}{2}=21.6\)
\(c.\)
\(H\%=\dfrac{0.03}{0.08}\cdot100\%=37.5\%\)
\(\)
Khi nung 1 lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại thấy khối lượng chất rắn bị giảm so với ban đầu là 54g a) tính khối lượng đồng (||) nitorat bị nhiệt phân b) Tính thể tích các khí thu được
a)
$2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2$
Gọi $n_{CuO} = n_{Cu(NO_3)_2\ pư} = a(mol)$
Suy ra:
$m_{giảm} = 188a - 80a = 54 \Rightarrow a = 0,5(mol)$
$m_{Cu(NO_3)_2\ pư} = 0,5.188 = 94(gam)$
b)
$n_{NO_2} = 4a = 2(mol)$
$n_{O_2} = 0,5a = 0,25(mol)$
$V_{NO_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{O_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
Nung một loain đá vôi chứa 95% CaCO3; 1,28% MgCO3 còn lại là các tạp chất khác không bị phân hủy bởi nhiệt, nhận thấy khối lượng chất rắn thu được giảm 40,22%. Tính tỉ lệ phần trăm đá vôi bị phân hủy
Giả sử loại đá vôi ban đầu nặng 100g
=> mCaCO3 = 95g ; mMgCO3 =1,28 g ; m tạp chất trơ = 3,72 gam
=> nCaCO3 = \(\dfrac{95}{100}\)=0,95 mol; nMgCO3 = \(\dfrac{1,28}{24}=0,015\left(mol\right)\)mol
Khi nung thì xảy ra phản ứng:
CaCO3 ––(t°)––> CaO + CO2 ↑
MgCO3 ––(t°)––> MgO + CO2 ↑
Ta có: nCO2 = 0,95+0,015=0,965cmol
Nếu đá vôi bị phân hủy hoàn toàn thì khối lượng giảm:
0,965.44=42,46g
Vì khối lượng chất rắn thu được giảm 40,22%
=> m giảm =100.44,22%= 40,22g
Vậy tỉ lệ đá vôi bị phân hủy là \(\dfrac{40,22}{42,46}.100=94,72\%\)
Nung 400gam đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất rắn trơ( không chứa CaO và không bị phân hủy) thu được chất rắn X và khí CO2. Phần trăm khối lượng của canxi oxit có trong chất rắn X là( biets hiệu suất phản ứng là 80%)
A. 73.68%
B. 41.67%
C. 69.14%
D. 49.89%
Ta có: \(m_{CaCO_3}=400.\dfrac{80\%}{100\%}=320\left(g\right)\)
Mà hiệu suất bằng 80%, suy ra:
\(m_{CaCO_{3_{PỨ}}}=320.\dfrac{80\%}{100\%}=256\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{256}{100}=2,56\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=2,56\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaO}=2,56.56=143,36\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{Ca_{\left(CaO\right)}}=2,56.40=102,4\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{Ca_{\left(CaO\right)}}}=\dfrac{102,4}{143,36}.100\%\approx73,7\%\)
Chọn A
nhiệt phân 80 gam chất rắn A chứa 94% khối lượng là Cu(NO3)2 và phần tạp chất rắn còn lại ko bị nhiệt phân huỷ. Sau một thời gian thu đc chất rắn B có khối lượng 53 gam
1. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. Biết phản ứng sảy ra là:
Cu(NO3)2 --to--> CuO + NO2 + O2
2. Tính khối lượng mỗi chất trong B
Đồng nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng:Cu(No3)2 ....... CuO+No2+O2. Nung 15,04 g Cu(No3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn. a) Tính % về tỉ lệ khối lượng Cu(No3)2 đã bị phân hủy. b) Tính tỷ khối của hỗn hợp khí thu được với H2
nCu(NO3)2=15.04188=0.08(mol)
- Gọi số mol Cu(NO3)2 đã phản ứng là x.
⇒⇒mCuO=80.x (g)
và mCu(NO3)2phản ứng =188.(0.08-x) (g)
- Theo bài ra, ta có:
mCuO+mCu(NO3)2=8.56(g)
⇒⇒80.x + 188.(0.08-x) = 8.56
⇒⇒108x = 6.48
⇒⇒x=0.06 (mol)
⇒mCu(NO3)2pư=0.06⋅188=11.28(g)
⇒%mCu(NO3)2pư=11.28\15.04⋅100%=75%
Ko cần nữa mik giải đc r