Phải pha thêm nước vào dung dịch 20%20%. Tính tỉ lệ và khối lượng giữa nước về lượng dung dịch axit phải dùng
Bài 1: Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào dung dịch H2SO4 nồng độ 10% để được 100 gam H2SO4 phải thêm nước vào dung dịch H2SO4 50% để thu được dung dịch H2SO4 20%. Tính tỉ lệ về khối lượng nước và dung dịch axit phải dùng để thu được dung dịch 20%.
Phải pha thêm bao nhiêu g H2O vào dung dịch H2SO4 - 50% để thu được dung dịch H2SO4 - 20%.Tính tỉ lệ về khối lượng giữa nước và axit phải dùng.
Gọi khối lượng nước cần pha thêm là x, khối lượng của dung dịch ban đầu là y
Khối lượng dung dịch sau khi pha thêm là: x + y
Khối lượng của H2SO4 là: \(m_{H_2SO_4}=0,5y\left(g\right)\)
Từ đó ta có: \(\dfrac{0,5y}{x+y}=0,2\)
\(\Leftrightarrow3y=2x\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\)
Vậy tỷ lệ nước và axit cần dùng là: \(\dfrac{3}{2}\)
Pha loãng axit sunfuric đặc bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% và nước rồi khuấy đều ta thu được 50 g dung dịch H2SO4 A. Tính C% H2SO4 sau khi pha loãng B. Tính khối lượng H2O cần dùng để pha loãng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{20.50}{100}=10\left(g\right)\)
=> \(C\%\left(dd.sau.khi.pha\right)=\dfrac{10}{50}.100\%=20\%\)
\(m_{H_2O\left(thêm\right)}=50-20=30\left(g\right)\)
Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50g dung dịch H2SO4.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng biết rằng dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1g/cm3.
Mọi người giúp em với...em đang cần gấp ạ... B1;Phải pha thêm bao nhiêu g H2O vào dung dịch H2SO4 - 50% để thu được dung dịch H2SO4 - 20%.Tính tỉ lệ về khối lượng giữa nước và axit phải dùng. B2:Có 16 ml dung dịch HCl- 1,25M(dd A),cần phải dùng thêm bao nhiêu ml H2O vào dd A để được dd HCl- 0,25M.
b1 hình như đề thiếu giả sữ ta có số mol h2so4 trong dd ban đầu là 1 mol vậy kl h2o là 196 gam dd lúc sau vẫn ko đổi h2so4 suy ra khối lượng nước là 490 vậy lượng nước cần thêm là 294 vậy tỉ lệ giữa nước và axit là 294/98=3 b2 16ml hcl 1,25m vậy có 0,02 mol h20 vậy ta có phương trình 0,25=0,02/v dd lúc sau (giải ta có v = 0,08) vậy ta cần thêm 0,08-0,016=0,064(ml)
1)Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M thu được khi pha loãng 30ml dug dịch H2SO4 98%(D=1,84g/ml)
2)Tính khối lượng SO3 cần dùng để khi pha vào 200g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch H2SO4 49%
3)Tính tỉ lệ khối lượng oleum 71% SO3 cần để khi trộn với dung dịch H2SO4 nguyên chất tạo oleum 62%SO3
1. \(n_{H_2SO_4\left(98\%\right)}=\dfrac{30.1,84.98\%}{98}=0,552\left(mol\right)\)
=>\(V_{H_2SO_4\left(1M\right)}=\dfrac{0,552}{1}=0,552\left(l\right)\)
1)Tính khối lượng SO3 cần dùng để khi pha vào 200g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch H2SO4 49%
2)Tính tỉ lệ khối lượng oleum 71% SO3 cần để khi trộn với dung dịch H2SO4 nguyên chất tạo oleum 62%SO3
Câu 1 :
Gọi $n_{SO_3} = a(mol)$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
Sau khi pha :
$m_{dd} = 80a + 200(gam)$
$m_{H_2SO_4} = 98a + 200.9,8\% = 98a + 19,6(gam)$
Suy ra : $C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{98a + 19,6}{200 + 80a}.100\% = 49\%$
$\Rightarrow a = 1,333(mol)$
$m_{SO_3} = 1,333.80 = 106,64(gam)$
Gọi $m_{oleum} = a(gam) ; m_{H_2SO_4} = b(gam)$
Ta có :
Sau khi trộn :
$m_{oleum} = a + b(gam)$
$m_{SO_3} = a.71\% = 0,71a(gam)$
$\Rightarrow \%SO_3 = \dfrac{0,71a}{a + b}.100\% = 62\%$
$\Rightarrow a + b = 0,4402a$
$\Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{1}{1 - 0,4402} = 1,78$
1.
\(m_{H_2SO_4\left(9.8\%\right)}=200\cdot9.8\%=19.6\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19.6}{98}=0.2\left(mol\right)\)
\(TC:n_{SO_3}=a\left(mol\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(a................a\)
\(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=98a\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(tổng\right)}=19.6+98a\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=200+80a\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{19.6+98a}{200+80a}\cdot100\%=49\%\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{4}{3}\)
\(m_{SO_3}=\dfrac{4}{3}\cdot80=106.67\left(g\right)\)
Câu 5: Tính khối lượng nước để hòa tan vào dung dịch trong các trường hợp sau:
a/ Pha thêm vào 300g dung dịch H2SO4 19,6% để thu được dung dịch 9,8%.
b/ Pha thêm vào 200ml dung dịch HCl 2M thành dung dịch 1,5M
a)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{300.19,6}{100}=58,8\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4.9,8\%}=\dfrac{58,8.100}{9,8}=600\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=600-300=300\left(g\right)\)
b)
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd.HCl.1,5M}=\dfrac{0,4}{1,5}=\dfrac{4}{15}\left(l\right)\)
=> \(V_{H_2O\left(thêm\right)}=\dfrac{4}{15}-0,2=\dfrac{1}{15}\left(l\right)=\dfrac{200}{3}\left(ml\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=\dfrac{200}{3}.1=\dfrac{200}{3}\left(g\right)\)
Hòa tan 50 g CuSO 4 vào nước được dung dịch có nồng độ 20 %. Tính khối lượng dung dịch thu được ? Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế ?
\(m_{dd}=\dfrac{50.100}{20}=250\left(g\right)\\ \rightarrow m_{H_2O}=250-50=200\left(g\right)\)
Trong phòng thí nghiệm,bạn An pha được 196g dung dịch axit H2SO4 có nồng độ 20%
a/Tính lượng chất tan H2SO4 có trong dung dịch trênb/Tính lượng nước đã dùng để pha loãng axit trên\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{196.20\%}{98}=0,4\left(mol\right)\\ a,m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\\ b,m_{H_2O}=196-39,2=156,8\left(g\right)\)