Nhận xét hình 26.1 SGK Địa lí 7 bài 26
Dựa vào hình 24.3 (SGK trang 87) và hình 26.1 (SGK trang 96) hoặc Atlat địa lí Việt Nam , hãy xác định:
- Các cảng biển
- Các bãi cá, bãi tôm
- Các cơ sở sản xuất mới
- Những bãi biển có giá trị nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
- Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
- Các cảng biển: Vinh, Đồng Hới, Huế, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Các bãi tôm, cá:
+ Các bãi cá: Bạch Long Vĩ, Thanh Hóa – Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình – Quảng Trị, Đà Nẵng, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận – Bình Thuận.
+ Các bãi tôm: Bạch Long Vĩ, Thanh Hóa – Nghệ An, Quảng Bình ,Thừa Thiên - Huế - Đà Nẵng, Bình Định - Phú Yên, Khánh Hòa - Ninh Thuận – Bình Thuận.
- Các cơ sở sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh.
- Các bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng:
+ Bắc Trung Bộ: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ, Lăng Cô.
+ Duyên hải Nam Trung Bộ: Non Nước, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Đại Lẵng, Nha Trang, Mũi Né.
- Nhận xét: ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển: giao thông vận tải biển, khai thác hải sản, sản xuất muối, du lịch, tham quan, nghĩ dưỡng.
nhận xét sự phân bố của các vành đai thực vật ở dãy núi An-pơ
hình bên trái của hình 23.3 sgk địa lí lớp 7 nha
cảm ơn
Vùng núi An-pơ, thực vật thay đổi theo độ cao, tính từ chân núi đến đỉnh núi có : rừng lá rộng, rừng cây lá kim, đồng cỏ. Ngoài ra, thực vật cũng thay đổi theo hướng sườn : ở sườn đông, các đai thực vật phân bố ở cao hơn sườn tây.
Địa Lí 4 Bài 25-26 trang 138: Quan sát hình 1 và 2, nhận xét trang phụ của phụ nữ Chăm và phụ nữ Kinh
Trang phục của phụ nữ Chăm và Kinh kín đáo, thướt tha, màu sắc tươi, hài hòa với truyền thống Việt Nam. Hai trang phục có phụ đi kèm như nón lá, khăn,…
Trang phục của phụ nữ Chăm và trang phục của phụ nữ Kinh đều mang vẻ đẹp truyền thống của dân tộc mình.
Bài 1: Dựa vào hình 24.3 (SGK trang 87) và hình 26.1 (SGK trang 96) hoặc Atlat địa lí Việt Nam , hãy xác định:
- Các cảng biển
- Các bãi cá, bãi tôm
- Các cơ sở sản xuất mới
- Những bãi biển có giá trị nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
- Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
Quan sát hình 26.1 :
- Cho biết ở châu Phi dạng địa hình nào là chủ yếu.
- Nhận xét về sự phân bố của địa hình đồng bằng châu Phi.
- Các dạng địa hình chủ yếu ở châu Phi: sơn nguyên, bồn địa.
- Các đồng bằng châu Phi tập trung chủ yếu ở ven biển.
Quan sát hình 26.1- Lược đồ tự nhiên châu Phi ( trang 83-sgk). Em hãy hoàn thành phiếu bài tập sau:
Phiếu bài tập về Địa hình
ĐỊA HÌNH CHÂU PHI | |
Tên các sơn nguyên |
|
Tên các bồn địa |
|
Tên các đồng bằng |
|
Tên các dãy núi |
|
Hướng nghiêng địa hình |
|
Nhận xét chung địa hình |
|
Phiếu bài tập về Khoáng sản
KHOÁNG SẢN CHÂU PHI | |
Các khoáng sản chính | Sự phân bố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Học sinh hoàn thành phiếu bài tập vào vở soạn.
Bảng 2 trước(bảng 1 làm sau)
Các khoáng sản chính
Sự phân bố
Dầu mỏ, khí đốt | Đồng bằng ven biển Bắc Phi và Tây Phi (ven vịnh Ghi-nê) |
Sắt | Dãy núi trẻ At-lát |
Vàng | Khu vực Trung Phi (gần xích đạo), các cao nguyên ở Nam Phi |
Cô-ban, man-gan, đồng, chì, kim cương, urani | Các cao nguyên Nam Phi |
Tính và nhận xét chênh lệch thu nhập bình quân đầu người (trang 174 SGK Địa lí 7 )
a, Thu nhập bình quân đầu người của Pháp là : \(\frac{1294246}{59,2}\approx21862\) ( USD/người )
Thu nhập bình quân đầu người của Đức là: \(\frac{1872992}{82,2}\approx22785\) ( USD/người )
Thu nhập bình quân đầu người của Ba Lan là: \(\frac{157858}{38,6}\approx4082\) ( USD/người )
Thu nhập bình quân đầu người của CH Séc là: \(\frac{50777}{10,3}\approx4929\) ( USD/người )
b,
Pháp và Đức đều có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất: Pháp(70,9%), Đức(67,7%).
- Ngành công nghiệp và xây dựng có giá trị nhỏ hơn, nhưng thấp nhất là ngành nông - lâm - ngư nghiệp: Pháp(3,0%), Đức(1,2%).
- KL: Pháp và Đức là những nước có nền kinh tế rất phát triển
Dựa vào bảng 22, hình 25 SGK Địa lí 10, trả lời các câu hỏi sau :
Nhận xét nào dưới đây là đúng ?
A. Đại bộ phận dân cư trú ở bán cầu Nam.
B. Đại bộ phận dân cư cư trú ở bán cầu Bắc.
C. Đại bộ phận dân cư cư trú từ 60o bắc trở lên.
D. Đại bộ phận dân cư cư trú từ 40o nam trở xuống.
Giải thích :Diện tích lục địa chủ yếu ở bán cầu Bắc và đại bộ phận dân cư cũng cư trú ở bán cầu Bắc. Nhiều nhất ở châu Á, châu Âu và Bắc Mỹ
Dựa vào hình 11.3, nhận xét về tốc độ tăng tỉ lệ dân đô thị ở một số nơi trên thế giới. (bài 3 SGK địa lớp 7 trang 38)
- So sánh tỉ lệ dân đô thị giữa các châu lục và khu vực năm 2001 cho thấy nơi có tỉ lệ dân số đô thị hóa cao nhất là Nam Mĩ (79%). - Tính và so sánh tốc độ đô thị hóa của từng châu lục và khu vực năm 2001 so với năm 1950:
+ Châu Âu: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 30,4%.
+ Châu Á: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 146,6%.
+ Châu Phi: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 120,0%.
+ Bắc Mĩ: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 17,2%.
+ Nam Mĩ: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 92,6%.
- So sánh tốc độ đô thị hóa giữa các châu lục và khu vực:
+ Tốc độ đô thị hóa nhanh nhất là: châu Á.
+ Tôc độ đô thị hóa thấp nhất là: Bắc Mĩ.