Khử 12 gam sắt (3) oxit bằng khí hidro
a.thể tích H2 ở điều kiện chuẩn cần dùng
b.khối lượng sắt thu được sau phản ứng
Cho 13 g kim loại kẽm Hòa tan trong dung dịch axit sunfuric a Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn B dùng toàn bộ lượng khí ở trên để khử 32 gam sắt 3 oxit tính lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
\(nZn=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
1 1 1 1 (mol)
0,2 0,2 0,2 0,2 (mol)
\(VH_2=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
1 3 2 3 (mol)
0,2 2/15 (mol)
\(mFe=\dfrac{2}{15}.56=7,47\left(g\right)\)
Dùng v lít khí H2 khử hoàn toàn hỗn hợp đồng 2 oxit và sắt 3 oxit ở nhiệt độ thích hợp sau phản ứng thu được 24 g hỗn hợp gồm hai kim loại trong đó có 12 gam Cu Viết các phương trình phản ứng xảy ra tính V ở điều kiện tiêu chuẩn
\(m_{Cu}=12g\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{12}{64}=0,1875mol\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=m_{kl}-m_{Cu}=24-12=12g\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{3}{14}mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(\dfrac{12}{64}\) \(\dfrac{12}{64}\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(\dfrac{9}{28}\) \(\dfrac{3}{14}\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=\dfrac{12}{64}+\dfrac{9}{28}=\dfrac{57}{112}mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{57}{112}\cdot22,4=11,4l\)
khử 8g sắt(III)oxit bằng 2,24l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)viết phương trình phản ứng.
b) tính khối lượng thu được.
c)tính thể tích H2 ở đktc cần dùng
GIÚP MÌNH VỚI MAI THI RỒI TΩT
a.b.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,05 > 0,1 ( mol )
\(\dfrac{1}{30}\) 0,1 \(\dfrac{1}{15}\) ( mol )
\(m_{thu.được}=m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}+m_{Fe}\)
\(=\left(0,05-\dfrac{1}{30}\right).160+\dfrac{1}{15}.56=6,4\left(g\right)\)
c. Để khử hết oxit sắt thì thể tích H2 cần dùng
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,05 0,15 ( mol )
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Dùng khí hiđro dư để khử x gam sắt(III) oxit, sau phản ứng người ta thu được y gam sắt kim loại. Nếu dùng lượng sắt này cho phản ứng hoàn toàn với axit clohiđric có dư thì thu được 5,6 lít khí hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.
b) Hãy xác định giá trị x, y và lượng muối sắt(II) clorua tạo thành sau phản ứng.
khử hoàn toàn 24 g hoá học CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng .sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn . hoà tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl dư.khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)xác định công thức phân tử oxit sắt
b)tính khối lượng mỗi loại oxit sắt trong mỗi loại oxit
khử hoàn toàn 24 g hoá học CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng .sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn . hoà tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl dư.khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)xác định công thức phân tử oxit sắt
Khử 24 gam sắt III oxit bằng Hydro thu được Fe và nước.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí Hydro ở đktc cần dùng.
c. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng?
\(n_{Fe_2O_3=}=\dfrac{24}{160}=0,15mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,15 0,45 0,3 0,45
\(V_{H_2}=0,45\cdot224,=10,08l\)
\(m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8g\)
Đốt cháy sắt trong bình chứa oxi người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ. ( Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
a. Viết PTHH xảy ra? Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
b. Tính thể tích oxi và thể tích không khí cần dụng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
c.Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để có đủ lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng hiệu suất của phản ứng phân hủy đạt 85%.
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m_{Fe_3O_4}}{M_{Fe_3O_4}}=\dfrac{23,2}{232}=0,1mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,3.56=16,8g\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=\dfrac{4,48.100}{20}=22,4l\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,4 0,2 ( mol )
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{0,4}{85\%}=\dfrac{8}{17}mol\)
\(m_{KMnO_4}=n_{KMnO_4}.M_{KMnO_4}=\dfrac{8}{17}.158=74,3529g\)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,3------0,2-------0,1mol
n Fe3O4=\(\dfrac{23,2}{232}\)=0,1 mol
->m Fe=0,3.56=16,8g
b)
VO2=0,2.22,4=4,48l
=>Vkk=4,48.5=22,4l
c)2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,4-------------------------------------0,2
=>m KMnO4=0,4.158.\(\dfrac{100}{85}\)=74,35g
Đốt cháy 11,2 gam sắt trong 12,8 gam oxi sau phản ứng thu được sản phẩm là oxit sắt từ Fe3O4 Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol? Tính khối lượng sản phẩm thu được Tính V không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn? Biết O2 chiếm 1/5 thể tích không khí
PTHH: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{0,4}{2}\) \(\Rightarrow\) Oxi còn dư, Fe p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-\dfrac{2}{15}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
+) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{kk}=\dfrac{2}{15}\cdot22,4\cdot5\approx14,93\left(l\right)\\m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{15}\cdot232\approx15,47\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Khử hoàn toàn 7,2 gam sắt (II) oxit bằng khí hidro. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng sắt thu được và thể tích H2 cần dùng. (Cho NTK của O = 16; Fe = 56)
FeO+H2-to>Fe+H2O
0,1------0,1----0,1
n FeO=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
=>m Fe=0,1.56=5,6g