1)Tìm khối lượng mol của những chất khí có tỉ khối đối vs ko khí là : 2 ; 1,517 ; 2,2069
2)Hãy cho biết 9.1023 phân tử oxi:
a.Là bao nhiêu mol khí oix
b.Ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít ? Có khối lượng là bao nhiêu gam ?
Tìm khối lượng mol của những chất khí có tỉ khối đối với không khí là:22,1,517;2,2069
Gọi các khí có tỉ khối với không khí lần lượt là X, Y, Z, T, A
- Ta có: \(d_{\dfrac{X}{kk}}=\dfrac{M_X}{29}=22\left(lần\right)\)
=> MX = 638(g)
- Ta có: \(d_{\dfrac{Y}{kk}}=\dfrac{M_Y}{29}=1\left(lần\right)\)
=> MY = 29(g)
- Ta có: \(d_{\dfrac{Z}{kk}}=\dfrac{M_Z}{29}=517\left(lần\right)\)
=> MZ = 14993(g)
- Ta có: \(d_{\dfrac{T}{kk}}=\dfrac{M_T}{29}=2\left(lần\right)\)
=> MT = 58(g)
- Ta có: \(d_{\dfrac{A}{kk}}=\dfrac{M_A}{29}=2069\left(lần\right)\)
=> MA = 60001(g)
bài 1 tính khối lượng mol của hợp chất X biết tỉ khối của nó so với H2 bằng 8,5
bài 2 tính khối lượng mol của chất khí A.Biết tỉ khối của nó so với không khí bằng 1,258
bài 3 tính khối lượng mol của chất khí X.Biết khí X nặng gấp đối khí Y và khí Y có tỉ khối so với không khí bằng 0,586
bài 4 có những chất khí sau:CO2,CH4
a.Hãy cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần
b.Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí
bài 5.hãy tìm khối lượng mol của các chất khí sau so với khí CH4,có tỉ khối lần lượt là:2;1,625;0,125 và 1,0625
Anh có làm rồi em hi
Hãy tìm khối lượng mol của những khí:
a) Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375 ; 0,0625.
b) Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.
Khối lượng mol của những khí cho:
a) dX/O2 = = 1,375 ⇒ MX = 1,375 x 32 = 44 g/mol;
dY/O2 = = 0,0625 ⇒ MY = 0,0625 x 32 = 2 g/mol.
b) dX/kk = = 2,207 ⇒ MX = 29 x 2,207 = 64 g/mol;
dY/kk = = 1,172 ⇒ MY = 29 x 1,172 = 34 g/mol.
1. Tìm khối lượng mol của các chất khí có tỉ khối đối với:
a) Khí hiđro là: 16 ; 13 ; 32
b) Khí nitơ là: 2,536 ; 1,3036 ; 1,5714
Tìm khối lượng mol của những chất khí có tử khối đối với khí hidro là 8.5;17;22
$M = 8,5.2 = 17(đvC)$
Suy ra khí là $NH_3$
$M = 17.2 = 34(đvC)$
Suy ra khí là $H_2S$
$M = 22.2 = 44(đvC)$
Suy ra khí là $CO_2,N_2O$
Câu 5:
1. Tìm khối lượng mol của khí X có tỉ khối đối với O2 là: 1,375; 0,0625.
2. Tìm khối lượng mol của khí X có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.
3. Tình công thức hóa học của khí X, biết khí X nặng hơn khí H2 17 lần.
4. Hãy tính thể tích khí O2 đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí X. a. Biết rằng tỉ khối của X đối với không khí là 0,552. b. Thành phần theo khối lượng của khí X là: 75% C và 25% H
1)
$M_X = 1,375.32 = 44(g/mol)$
$M_X = 0,0625.32 = 2(g/mol)$
2)
$M_X = 2,207.29 = 64(g/mol)$
$M_X = 1,172.29 = 34(g/mol)$
3)
$M_X = 17.2 = 34(g/mol)$
Vậy khí X là $H_2S$
4)
a) $M_X = 0,552.29 = 16$
Gọi CTHH của X là $C_xH_y$
Ta có : $\dfrac{12x}{75} = \dfrac{y}{25} = \dfrac{16}{100}$
Suy ra: x = 1 ; y = 4
Vậy X là $CH_4$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_ 2+ 2H_2O$
$V_{O_2} = 2V_{CH_4} = 11,2.2 = 22,4(lít)$
2. Hãy tìm khối lượng mol của những khí sau: a/ Có tỉ khối so với khí N2 là 2; 2,07. b/ Có tỉ khối so với không khí là 2,45; 0,965
a)
$M_{khí} = M_{N_2}.2 = 28.2 = 56(g/mol)$
b)
$M_{khí\ 1} = M_{không\ khí}.2,45 = 29.2,45 = 71,05(g/mol)$
$M_{khí\ 2} = M_{không\ khí}.0,965 = 29.0,965 = 27,985(g/mol)$
Bài 2. Hãy tìm khối lượng mol của:
a. Khí A, biết tỉ khối của khí A đối với khí oxygen là 1,375
b. Khí B, biết tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,586
a.
\(d_{A\text{/}O_2}=1.375\) \(\Rightarrow M_A=1.375\cdot32=44\left(g\text{/}mol\right)\)
b.
\(d_{B\text{/}kk}=0.586\) \(\Rightarrow M_B=0.586\cdot29=17\left(g\text{/}mol\right)\)
Hãy tìm khối lượng mol của chất A biết rằng tỉ khối của khí A đối với khí oxi bằng 2
ta có dA/O2 = MA/MO2
--> 2= MA/16 --> MA = 32
Ta có : \(\frac{d_A}{O_2}=\frac{M_A}{MO_2}\)
\(\rightarrow2=\frac{M_A}{16}\)
\(\rightarrow M_A=32\).
Hỗn hợp khí X gồm O2, CO2 và khí Y chưa biết có tỉ khối đối với hidro là 26. Tỉ lệ số mol của 3 khí tương ứng là 1 : 2: 3. Tổng khối lượng hỗn hợp X là 31,2 gam.
a/ Tìm khối lượng mol của khí Y.
b/ Trong phân tử Y, số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Phân tử Y có 3 nguyên tử của 2 nguyên tố, 2 nguyên tử của 2 nguyên tố này có số proton gấp đôi nhau. Tìm CTHH của Y.
c/ Hỗn hợp T gồm N2 và C2H4. Cần trộn thêm bao nhiêu gam T vào 31,2 gam X để được hỗn hợp Z có tỉ khối đối với heli là 10,6?
a) Gọi số mol O2, CO2, Y là a, 2a, 3a (mol)
\(\overline{M}_X=26.2=52\left(g/mol\right)\)
=> \(n_X=\dfrac{31,2}{52}=0,6\left(mol\right)\)
=> a + 2a + 3a = 0,6
=> a = 0,1
Có: 0,1.32 + 0,2.44 + 0,3.MY = 31,2
=> MY = 64 (g/mol)
b) Giả sử Y tạo bởi 2 nguyên tố A, B
CTHH: A2B
Do số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện
=> 4pA + 2pB = 2.(2nA + nB)
=> 2pA + pB = 2nA + nB (1)
MY = 64 (g/mol)
=> 2.MA + MB = 64
=> 2(pA + nA) + pB + nB = 64
=> 2pA + pB + 2nA + nB = 64 (2)
Thay (1) vào (2)
=> 4pA + 2pB = 64
=> 2pA + pB = 32
- TH1: Nếu pA = 2.pB
=> pA = 12,8 (L)
- TH2: Nếu 2.pA = pB
=> pA = 8(Oxi); pB = 16 (Lưu huỳnh)
=> CTHH có dạng O2S hay SO2
c) \(\overline{M}_T=28\left(g/mol\right)\)
Gọi khối lượng T cần thêm là a (g)
=> \(n_T=\dfrac{a}{28}\left(mol\right)\)
mZ = 31,2 + a (g)
nZ = \(0,6+\dfrac{a}{28}\left(mol\right)\)
=> \(\overline{M}_Z=\dfrac{31,2+a}{0,6+\dfrac{a}{28}}=10,6.4=42,4\left(g/mol\right)\)
=> a = 11,2 (g)
a) Gọi số mol O2, CO2, Y là a, 2a, 3a (mol)
¯¯¯¯¯¯MX=26.2=52(g/mol)M¯X=26.2=52(g/mol)
=> nX=31,252=0,6(mol)nX=31,252=0,6(mol)
=> a + 2a + 3a = 0,6
=> a = 0,1
Có: 0,1.32 + 0,2.44 + 0,3.MY = 31,2
=> MY = 64 (g/mol)
b) Giả sử Y tạo bởi 2 nguyên tố A, B
CTHH: A2B
Vì số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện
=> 4pA + 2pB = 2.(2nA + nB)
=> 2pA + pB = 2nA + nB (1)
MY = 64 (g/mol)
=> 2.MA + MB = 64
=> 2(pA + nA) + pB + nB = 64
=> 2pA + pB + 2nA + nB = 64 (2)
Thay (1) vào (2)
=> 4pA + 2pB = 64
=> 2pA + pB = 32
- TH1: Nếu pA = 2.pB
=> pA = 12,8 (L)
- TH2: Nếu 2.pA = pB
=> pA = 8(Oxi); pB = 16 (Lưu huỳnh)
=> CTHH có dạng O2S hay SO2
c) ¯¯¯¯¯¯MT=28(g/mol)M¯T=28(g/mol)
Gọi khối lượng T cần thêm là a (g)
=> nT=a28(mol)nT=a28(mol)
mZ = 31,2 + a (g)
nZ = 0,6+a28(mol)0,6+a28(mol)
=> ¯¯¯¯¯¯MZ=31,2+a0,6+a28=10,6.4=42,4(g/mol)M¯Z=31,2+a0,6+a28=10,6.4=42,4(g/mol)
=> a = 11,2 (g)