Những câu hỏi liên quan
๖ۣۜฑǥượς đờเツ
Xem chi tiết
๖ۣۜmạnͥh2ͣkͫ5ツ
13 tháng 12 2018 lúc 22:25

ib lak "nhắn tin đó"

k

tui đi

Lạnh Lùng Boy
13 tháng 12 2018 lúc 22:26

inbox ấy

Đặng Yến Ngọc
13 tháng 12 2018 lúc 22:26

ib là viết tắt của inbox.mk cx ko rõ nghĩa

có lẽ là vào nhắn tin lm quen

hok tốt

Bùi Thiên Phúc
Xem chi tiết
PHẠM VIẾT MẠNH
13 tháng 12 2021 lúc 20:10

kiến thức trong sách giáo khoa

Khách vãng lai đã xóa
hà mụ thiên
9 tháng 5 2022 lúc 20:38

ôn cả quyển

Nguyễn Hoài Linh
Xem chi tiết

1. Khái niệm thông tin và dữ liệu

- Thông tin là một khái niệm rất trừu tượng. Thông tin được hiểu như là sự thông báo, trao đổi, giải thích về một đối tượng nào đó và thường được thể hiện dưới dạng các tín hiệu như chữ số, chữ viết, âm thanh, dòng điện... chẳng hạn thông tin về kết quả học tập của học sinh được giáo viên chủ nhiệm ghi trong sổ liên lac giúp cho các bậc phụ huynh biết về tình hình học tập của con em mình.

Nói một cách tổng quát, thông tin là sự hiểu biết của con người về một thực thể nào đó, có thể thu thập, lưu trữ, xử lí được.

Dữ liệu cũng là một khái niệm rất trừu tượng, là thông tin đã được đưa vào máy tính. Dữ liệu sau khi tập hợp lại và xử lí sẽ cho ta thông tin. Hay nói cách khác, dữ liệu là thông tin đã được mã hoá trong máy.tính. Chẳng hạn, con số điểm thi là một dữ liệu hoặc con số về nhiệt độ trong ngày là một dữ liệu, hình ảnh về con người, phong cảnh cũng là những dữ liệu,...

2. Đơn vị đo thông tin

Đơn vị cơ bản đo thông tin là bit (Binary digit). Bit là dung lượng nhỏ nhất tại mỗi thời điểm có thể ghi được hoặc là kí hiệu 0 hoặc là kí hiệu 1. Hai kí hiệu này dùng để biểu diễn thông tin trong máy tính.

Ngoài đơn vị bit nói trên, đơn vị đo thông tin thường dùng là byte và 1 byte bằng 8 bit. Ta có các đơn vị đo thông tin như sau

1 byte

= 8 bit.

1 kilôbai (kB)

= 1024 byte

= 210byte.

1 mêgabai (MB)

= 1024 kB

= 2101B.

1 gigabai (GB)

= 1024 MB

= 210MB.

1 têrabai (TB)

= 1024 GB

= 210GB.

1 pêtábai (PB)

= 1024 TB

= 210TB.

3. Các dạng thông tin

Chúng ta, có thể phân loại thông tin thành hai loại: số (số nguyên, số thực...) và phi số (văn bản, âm thanh, hình ảnh...)

 

4. Mã hoá thông tin trong máy tính

Muốn máy tính xử lí được, thông tin phải được biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi như vậy được gọi là mã hoá thông tin.

Để mã hoá thông tin dạng văn bản người ta dùng bộ mã ASCII sử dụng tám bit để mã hoá kí tự. Trong bộ mã ASCII, các kí tự được đánh số từ 0 đến 255 và các kí hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự.

Người ta đã xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 16 bit để mã hoá vì bộ mã ASCII chỉ mã hoá được 256 kí tự, chưa đủ để mã hoá đồng thời các bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới. Bộ mã Unicode có thể mã hoá được 65536 kí tự khác nhau. Nó cho phép thể hiện trong máy tính văn bản của hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới bằng một bộ mã. Đây là bộ mã chung để thể hiện các văn bản hành chính.

Thông tin tuy có nhiều dạng khác nhau nhưng đều được lưu trữ và xử lí trong máy tính chỉ ở một dạng chung đó là mã nhị phân.

5. Biểu diễn thông tin trong máy tính

- Biểu diễn thông tin loại số

Hệ đếm: Hệ đếm được hiểu như tập các kí hiệu và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các sọ. Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm khống phụ thuộc vị trí. 

Hệ đếm La Mã là hệ đếm khống phụ thuộc vị trí, đó là các chữ cái: 1=1; v=5; x=10; L=50; C=100; D=500; M=1000; Hệ này thường ít dùng, chỉ dùng để đánh số chương, mục, đánh số thứ tự...

Các hệ đếm thườỉìg dùng là các hệ đếm phụ thuộc vị trí. Bất kì một số,tự nhiên b nào lớn hơn 1 đều có thể chọn làm cơ số cho một hệ đếm. Trong các hệ đếm này, số lượng các kí hiệu được sử dụng bằng cơ số của hệ đếm đó. Các kí hiệu được dùng cho hệ đếm đó có các giá trị tương ứng: 0, 1,...b-1.

i) Hệ thập phân (hệ cơ số 10) sử dụng tập kí hiệu gồm 10 chữ số: 0, 1, 2. 3. 5, 6,7, 8, 9. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn.

ii) Các hệ đếm thường dùng trong Tin học

-  Hệ nhị phân (hệ cợ số 2) chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và chữ số 1.

Ví dụ: 1012 = Ix22 + 0x21 + 1x2°= 510.

-  Hệ cơ số mười sáu (Hệ Hexa), sử dụng các kí hiệu: 0, 1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F, trong đó A, B, c, D, E, F có giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân

iii) Biểu diễn số nguyên

Một byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi -127 đến 127.

 

iV) Biểu diễn số thực

Dùng dấu chấm(.) để ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân. Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng ±M X 10+K(dạng dấu phẩy động),

Biểu diễn thông tin loại phi số

Biểu diễn văn bản: Dùng một dãy bit để biểu diễn một kí tự (mã ASCII của kí tự đó)Các dạng khác: xử lí âm thanh, hình ảnh... thành dãy các bitNguyên lí mã hoá nhị phân

 Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh... Khi dựa vào máy tính, chúng đều biến đổi thành dạng chung - dãy bit. Dãy bit là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.

Nguyễn Thị Huyền Trang
7 tháng 10 2019 lúc 20:37

ban minh gioi qua

Thảo Trần
Xem chi tiết
nthv_.
7 tháng 10 2021 lúc 9:34

Tính rụt rè làm cho con người khó phát huy được khả năng của mình

Collest Bacon
7 tháng 10 2021 lúc 9:36

Câu 2 : Em đồng ý với ý kiến nào sau đây

Người tự tin là người biết tự giải quyết lấy công việc của mình

Người tự tin luôn cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối

Người tự tin chỉ giải quyết công việc một mình không cần hỏi ý kiến ai

Tính rụt rè làm cho con người khó phát huy được khả năng của mình

ᗰᗩSOᑎ ᗰOᑌᑎT™
7 tháng 10 2021 lúc 9:43

Tính rụt rè làm cho con người khó phát huy được khả năng của mình.

Trịnh Thị Kim Chi
Xem chi tiết
Lê Thị Quyên
31 tháng 10 2017 lúc 10:54

Em đồng ý với những ý kiến 1, 3, 4, 5, 6, 8.

+ Ý kiến (1). Bởi vì: Người tự tin là người tin tưởng vào khả năng của bản thân cho nên biết tự giải quyết lấy công việc của mình.

+ Ý kiến (3). Bởi vì: Người tự ti luôn cảm thấy mình bé nhỏ, yếu đuối, thua thiệt so với người khác.

+ Ý kiến (4). Bởi vì: Rụt rè không mạnh dạn, không quyết đoán thì khó phát huy được khả năng của mình.

+ Ý kiến (5). Bởi vì: Người tự tin là tin tưởng vào khả năng của mình, chủ động trong mọi công việc, dám quyết định, không hoang mang dao động.

+ Ý kiến (6). Bởi vì: Người tự tin là người chủ động trong mọi công việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn.

+ Ý kiến (8). Bởi vì: Người có tính ba phải là người không có lập trường, không tin vào mình, đúng sai không biết thì không thể tự tin để hoàn thành công việc được.

tran nguyen
Xem chi tiết
Hiền Trâm
5 tháng 1 2021 lúc 10:04

ngược lại với tự tin là tự ti

hậu quả: mặc cảm, ko tin tưởng vào khả năng của bản thân ,thường cho rằng bản thân bất tài vô dụng, ko có quá nhiều bạn ,sợ đứng trc đám đông, lm gì cũng dễ thất bại. Dần dần sẽ trở nên chậm chạp thụ động

KD Sơn
Xem chi tiết
ミ★ΉảI ĐăПG 7.12★彡
28 tháng 12 2020 lúc 7:24

Tự tin là sự tin tưởng khả năng của bản thân.

Ý nghĩa: 

Tự tin giúp con người trở nên mạnh mẽ, có nghị lực và sức sáng tạo cho sự nghiệp.

Không tự tin, con người sẽ trở nên yếu đuối, bé nhỏ.

Không tự tin, con người sẽ bị mọi người nghi ngờ, khinh thường.

Ca dao, tục ngữ:

"Thua keo này, bày keo khác"

"Thất bại là Mẹ thành công"

 

Huy Nguyen
28 tháng 12 2020 lúc 19:26

Tự tin là sự tin tưởng khả năng của bản thân.

Ý nghĩa: 

Tự tin giúp con người trở nên mạnh mẽ, có nghị lực và sức sáng tạo cho sự nghiệp.

Không tự tin, con người sẽ trở nên yếu đuối, bé nhỏ.

Không tự tin, con người sẽ bị mọi người nghi ngờ, khinh thường.

Cherry
28 tháng 12 2020 lúc 19:42

Tự tin là sự tin tưởng khả năng của bản thân.

Ý nghĩa: 

Tự tin giúp con người trở nên mạnh mẽ, có nghị lực và sức sáng tạo cho sự nghiệp.

Không tự tin, con người sẽ trở nên yếu đuối, bé nhỏ.

Không tự tin, con người sẽ bị mọi người nghi ngờ, khinh thường.

Ca dao, tục ngữ:

"Thua keo này, bày keo khác"

"Thất bại là Mẹ thành công"

Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
23 tháng 12 2018 lúc 10:33

 Thứ từ điền là: nhân hậu, điều ước, tự tin.

Hot girl Quỳnh Anh
Xem chi tiết
Nguyen Thi Mai
5 tháng 9 2016 lúc 19:46

Em cho mình là chưa tự tin:

- Chưa tự tin khi giao tiếp

- Nói năng ngập ngừng, rụt rè trước mọi người

Thúy Nga
6 tháng 9 2016 lúc 8:15

Tự tin là:

  +Nói to, dõng dạc

  +Mắt luôn nhìn thẳng vào người nói chuyện 

  +Luôn tươi cười vói mọi người

  +Giơ tay thẳng khi muốn có ý kiến 

  +Lắng nghe ý kiến của mọi người và có phản hồi

Chưa tự tin là:

  +Nhìn xuống đất hay nhìn ở đâu đó không nhìn vào người nói chuyện

  +Lảng tránh  và thấy sợ cái nhìn của mọi người

  +Nói lí nhí

  +tay làm động tác thừa khi nói chuyện với ai đó