Cho mình hỏi là tự tin là gì?
Cho mình hỏi ib là cái gì vậy nhiều bạn nhắn tin vs mk ko hiểu?
ib là viết tắt của inbox.mk cx ko rõ nghĩa
có lẽ là vào nhắn tin lm quen
hok tốt
kiến thức trong sách giáo khoa
Trả lời câu hỏi sau:
1.Khái niệm thông tin là gì?
2.Hoạt động thông tin của con người là gì?
3.Thu nhận thông tin là gì?
4.Hỗ trợ của máy tính trong việc thu nhận thông tin là gì?
5.Sử lý thông tin là gì?
6.Nêu chữ và trao đổi thông tin là gì?
AI NHANH TAY MÌNH TICK NHA!
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
- Thông tin là một khái niệm rất trừu tượng. Thông tin được hiểu như là sự thông báo, trao đổi, giải thích về một đối tượng nào đó và thường được thể hiện dưới dạng các tín hiệu như chữ số, chữ viết, âm thanh, dòng điện... chẳng hạn thông tin về kết quả học tập của học sinh được giáo viên chủ nhiệm ghi trong sổ liên lac giúp cho các bậc phụ huynh biết về tình hình học tập của con em mình.
Nói một cách tổng quát, thông tin là sự hiểu biết của con người về một thực thể nào đó, có thể thu thập, lưu trữ, xử lí được.
- Dữ liệu cũng là một khái niệm rất trừu tượng, là thông tin đã được đưa vào máy tính. Dữ liệu sau khi tập hợp lại và xử lí sẽ cho ta thông tin. Hay nói cách khác, dữ liệu là thông tin đã được mã hoá trong máy.tính. Chẳng hạn, con số điểm thi là một dữ liệu hoặc con số về nhiệt độ trong ngày là một dữ liệu, hình ảnh về con người, phong cảnh cũng là những dữ liệu,...
2. Đơn vị đo thông tin
Đơn vị cơ bản đo thông tin là bit (Binary digit). Bit là dung lượng nhỏ nhất tại mỗi thời điểm có thể ghi được hoặc là kí hiệu 0 hoặc là kí hiệu 1. Hai kí hiệu này dùng để biểu diễn thông tin trong máy tính.
Ngoài đơn vị bit nói trên, đơn vị đo thông tin thường dùng là byte và 1 byte bằng 8 bit. Ta có các đơn vị đo thông tin như sau
|
3. Các dạng thông tin
Chúng ta, có thể phân loại thông tin thành hai loại: số (số nguyên, số thực...) và phi số (văn bản, âm thanh, hình ảnh...)
4. Mã hoá thông tin trong máy tính
Muốn máy tính xử lí được, thông tin phải được biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi như vậy được gọi là mã hoá thông tin.
Để mã hoá thông tin dạng văn bản người ta dùng bộ mã ASCII sử dụng tám bit để mã hoá kí tự. Trong bộ mã ASCII, các kí tự được đánh số từ 0 đến 255 và các kí hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự.
Người ta đã xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 16 bit để mã hoá vì bộ mã ASCII chỉ mã hoá được 256 kí tự, chưa đủ để mã hoá đồng thời các bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới. Bộ mã Unicode có thể mã hoá được 65536 kí tự khác nhau. Nó cho phép thể hiện trong máy tính văn bản của hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới bằng một bộ mã. Đây là bộ mã chung để thể hiện các văn bản hành chính.
Thông tin tuy có nhiều dạng khác nhau nhưng đều được lưu trữ và xử lí trong máy tính chỉ ở một dạng chung đó là mã nhị phân.
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
- Biểu diễn thông tin loại số
Hệ đếm: Hệ đếm được hiểu như tập các kí hiệu và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các sọ. Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm khống phụ thuộc vị trí.Hệ đếm La Mã là hệ đếm khống phụ thuộc vị trí, đó là các chữ cái: 1=1; v=5; x=10; L=50; C=100; D=500; M=1000; Hệ này thường ít dùng, chỉ dùng để đánh số chương, mục, đánh số thứ tự...
Các hệ đếm thườỉìg dùng là các hệ đếm phụ thuộc vị trí. Bất kì một số,tự nhiên b nào lớn hơn 1 đều có thể chọn làm cơ số cho một hệ đếm. Trong các hệ đếm này, số lượng các kí hiệu được sử dụng bằng cơ số của hệ đếm đó. Các kí hiệu được dùng cho hệ đếm đó có các giá trị tương ứng: 0, 1,...b-1.
i) Hệ thập phân (hệ cơ số 10) sử dụng tập kí hiệu gồm 10 chữ số: 0, 1, 2. 3. 5, 6,7, 8, 9. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn.
ii) Các hệ đếm thường dùng trong Tin học
- Hệ nhị phân (hệ cợ số 2) chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và chữ số 1.
Ví dụ: 1012 = Ix22 + 0x21 + 1x2°= 510.
- Hệ cơ số mười sáu (Hệ Hexa), sử dụng các kí hiệu: 0, 1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F, trong đó A, B, c, D, E, F có giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân
iii) Biểu diễn số nguyên
Một byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi -127 đến 127.
iV) Biểu diễn số thực
Dùng dấu chấm(.) để ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân. Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng ±M X 10+K(dạng dấu phẩy động),
Biểu diễn thông tin loại phi số
Biểu diễn văn bản: Dùng một dãy bit để biểu diễn một kí tự (mã ASCII của kí tự đó)Các dạng khác: xử lí âm thanh, hình ảnh... thành dãy các bitNguyên lí mã hoá nhị phânThông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh... Khi dựa vào máy tính, chúng đều biến đổi thành dạng chung - dãy bit. Dãy bit là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.
Câu 2 : Em đồng ý với ý kiến nào sau đây
Người tự tin là người biết tự giải quyết lấy công việc của mình
Người tự tin luôn cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối
Người tự tin chỉ giải quyết công việc một mình không cần hỏi ý kiến ai
Tính rụt rè làm cho con người khó phát huy được khả năng của mình
Tính rụt rè làm cho con người khó phát huy được khả năng của mình
Câu 2 : Em đồng ý với ý kiến nào sau đây
Người tự tin là người biết tự giải quyết lấy công việc của mình
Người tự tin luôn cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối
Người tự tin chỉ giải quyết công việc một mình không cần hỏi ý kiến ai
Tính rụt rè làm cho con người khó phát huy được khả năng của mình
Tính rụt rè làm cho con người khó phát huy được khả năng của mình.
Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây ? Vì sao ?
(1) Người tự tin là người biết tự giải quyết lấy công việc của mình ;
(2) Người tự tin chí một mình quyết định công việc, không cần hỏi ý kiến ai ;
(3) Người tự ti luôn cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối ;
(4) Người tự tin không lệ thuộc, dựa dẫm vào người khác ;
(5) Người tự tin dám tự quyết định và hành động ;
(6) Tính rụt rè làm cho con người khó phát huy được khả năng của mình ;
(7) Người tự tin không cần hợp tác với ai ;
(8) Người có tính ba phải là người thiếu tự tin ;
(9) Người tự tin luôn tự đánh giá cao bản thân mình.
Em đồng ý với những ý kiến 1, 3, 4, 5, 6, 8.
+ Ý kiến (1). Bởi vì: Người tự tin là người tin tưởng vào khả năng của bản thân cho nên biết tự giải quyết lấy công việc của mình.
+ Ý kiến (3). Bởi vì: Người tự ti luôn cảm thấy mình bé nhỏ, yếu đuối, thua thiệt so với người khác.
+ Ý kiến (4). Bởi vì: Rụt rè không mạnh dạn, không quyết đoán thì khó phát huy được khả năng của mình.
+ Ý kiến (5). Bởi vì: Người tự tin là tin tưởng vào khả năng của mình, chủ động trong mọi công việc, dám quyết định, không hoang mang dao động.
+ Ý kiến (6). Bởi vì: Người tự tin là người chủ động trong mọi công việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn.
+ Ý kiến (8). Bởi vì: Người có tính ba phải là người không có lập trường, không tin vào mình, đúng sai không biết thì không thể tự tin để hoàn thành công việc được.
Giúp mình trả lời câu này với!
Ngược lại với tự tin là gì? Hậu quả?
ngược lại với tự tin là tự ti
hậu quả: mặc cảm, ko tin tưởng vào khả năng của bản thân ,thường cho rằng bản thân bất tài vô dụng, ko có quá nhiều bạn ,sợ đứng trc đám đông, lm gì cũng dễ thất bại. Dần dần sẽ trở nên chậm chạp thụ động
-Nội dung của tự tin là gì?
-Ý nghĩa của tự tin
-Nếu không tự tin con người sẽ như thế nào?
-Cho ca dao tục ngữ
Tự tin là sự tin tưởng khả năng của bản thân.
Ý nghĩa:
Tự tin giúp con người trở nên mạnh mẽ, có nghị lực và sức sáng tạo cho sự nghiệp.
Không tự tin, con người sẽ trở nên yếu đuối, bé nhỏ.
Không tự tin, con người sẽ bị mọi người nghi ngờ, khinh thường.
Ca dao, tục ngữ:
"Thua keo này, bày keo khác"
"Thất bại là Mẹ thành công"
Tự tin là sự tin tưởng khả năng của bản thân.
Ý nghĩa:
Tự tin giúp con người trở nên mạnh mẽ, có nghị lực và sức sáng tạo cho sự nghiệp.
Không tự tin, con người sẽ trở nên yếu đuối, bé nhỏ.
Không tự tin, con người sẽ bị mọi người nghi ngờ, khinh thường.
Tự tin là sự tin tưởng khả năng của bản thân.
Ý nghĩa:
Tự tin giúp con người trở nên mạnh mẽ, có nghị lực và sức sáng tạo cho sự nghiệp.
Không tự tin, con người sẽ trở nên yếu đuối, bé nhỏ.
Không tự tin, con người sẽ bị mọi người nghi ngờ, khinh thường.
Ca dao, tục ngữ:
"Thua keo này, bày keo khác"
"Thất bại là Mẹ thành công"
Điền các từ còn thiếu vào đoạn văn cho đúng:
Các từ cần điền là: nhân hậu, thương yêu, tự tin, điều ước.
Trong giấc mơ em đã gặp một bà tiên..............................................Bà tóc bạc phơ hỏi em nếu được ba ............................................, sẽ ước gì?
Em.............................................trả lời những điều ước của mình.
Thứ từ điền là: nhân hậu, điều ước, tự tin.
Vì sao em cho mình là tự tin(chưa tự tin)?
Em cho mình là chưa tự tin:
- Chưa tự tin khi giao tiếp
- Nói năng ngập ngừng, rụt rè trước mọi người
Tự tin là:
+Nói to, dõng dạc
+Mắt luôn nhìn thẳng vào người nói chuyện
+Luôn tươi cười vói mọi người
+Giơ tay thẳng khi muốn có ý kiến
+Lắng nghe ý kiến của mọi người và có phản hồi
Chưa tự tin là:
+Nhìn xuống đất hay nhìn ở đâu đó không nhìn vào người nói chuyện
+Lảng tránh và thấy sợ cái nhìn của mọi người
+Nói lí nhí
+tay làm động tác thừa khi nói chuyện với ai đó