Có một lọ khí \(CO_2\), biết rằng khối lượng Oxi trong \(CO_2\) bằng vói khối lượng oxi trong 80 gam CuO.tính khối lượng khí \(CO_2\) có trong lọ.
PLZZ HELP ME!!!!!
Than cháy theo phản ứng hóa học : Cacbon + khí oxi → khí cacbonic (\(CO_2\)) . Để đốt cháy 4,5 kg cacbon thì cần lượng oxi là 12kg.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Viết công thức tính khối lượng của phản ứng.
c. Tính khối lượng của cacbonic được tạo ra.
C+O2-to>CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m cacbon + m khí oxi = m khí cacbonic
=> m khí cacbonic = 4,5 + 12 = 16,5kg
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam hidrocacbon A trong không khí thu được 8,8 gam \(CO_2\) và hơi nước. Tìm công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với khí oxi bằng 0,5.
Gọi CTHH là \(C_xH_y\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2mol\Rightarrow m_C=2,4g\)
\(d_A\)/O2=0,5\(\Rightarrow M_A=0,5\cdot32=16đvC\)
\(n_A=\dfrac{3,2}{16}=0,2mol\)
\(\overline{C}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\)
Vậy A là \(CH_4\).
a. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 9,6g khí oxi . Tình khối lượng chất tạo thành sau phản ứng b. Người ta điều chế 17,4g oxit sắt từ bằng cách đốt sắt trong lọ khí oxi . Tình khối lượng kaliclorat tham gia phản ứng để có được lượng oxi cần dùng cho phản ứng đốt sắt trên ( biết Na =23, O =16,H =1,P =31,Fe =56,k =39,Cl =35,5)
a.\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,6}{32}=0,3mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
Xét: \(\dfrac{0,2}{4}\) < \(\dfrac{0,3}{5}\) ( mol )
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{P_2O_5}=n.M=0,1.142=14,2g\)
b.\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{17,4}{232}=0,075mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,15 0,075 ( mol )
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,1 0,15 ( mol )
\(m_{KClO_3}=n.M=0,1.122,5=12,25g\)
Bài 6: Tính khối lượng của:
a) 0,3 mol lít khí \(CO_2\)
b) 67.2 lít khí \(CH_4\) (ở đktc)
c) 896 \(cm^3\) khí \(CO_2\)
d) 11,2 \(dm^3\) khí \(O_2\)
Tính khối lượng:
a) 0,3 mol khí CO2
(CO2 = 12 + 16.2 = 44 g/mol)
=. m = n . M = 0,3 . 44 = 13,2g
b) 67,2 lít khí CH4 (ở đktc)
n = \(\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{67,2}{24,79}=2,710mol\)
(CH4 = 12 + 1.4 = 16 g/mol)
=> m = n . M = 2,710 . 16 = 43,36g
c) 896 cm3 khí CO2
896 cm3 = 0,896l
\(n=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{0,896}{24,79}=0,036mol\)
(CO2 = 12 + 16.2 = 44 g/mol)
=> m = n . M = 0,036 . 44 = 1,584g
d) 11,2 dm3 khí O2
11,2 dm3 = 0,0112l
\(n=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{0,0112}{24,79}=4,517mol\)
(O2 = 16.2 = 32 g/mol)
=> m = n . M = 4,517 . 32 = 144,544g.
Bài 1: Một hỗn hợp khí A ở đktc, gồm các khí: oxi, amoniac, nito. Biết rằng khối lượng của khí amoniac bằng 7/8 khối lượng oxi, khối lượng nito bằng 3/6 tổng khối lượng của khí oxi và khí amoniac. Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp. Biết tỉ khối hơi của A so với khí H2 bằng 13,5.
Coi $n_A = 1(mol) \Rightarrow m_A = 1.2.13,5 = 27(gam)$
$m_{NH_3} + m_{O_2} + m_{N_2} = 27$
$\Rightarrow \dfrac{7}{8}m_{O_2} + m_{O_2} + \dfrac{3}{6} (m_{O_2} + m_{NH_3} ) = 27$
$\Rightarrow \dfrac{7}{8}m_{O_2} + m_{O_2} + \dfrac{3}{6} (m_{O_2} + \dfrac{7}{8}m_{O_2} ) = 27$
$\Rightarrow \dfrac{45}{16}m_{O_2} = 27 \Rightarrow m_{O_2} = 9,6(gam)$
Suy ra:
$m_{NH_3} = 8,4 ; m_{N_2} = 9$
Suy ra : $n_{O_2} = 0,3(mol) ; n_{NH_3} = \dfrac{42}{85}(mol)$
$\%V_{O_2} = \dfrac{0,3}{1}.100\% = 30\%$
$\%V_{NH_3} = 49,41\%$
$\%V_{N_2} = 20,59\%$
Bài 1: Một hỗn hợp khí A ở đktc, gồm các khí: oxi, amoniac, nito. Biết rằng khối lượng của khí amoniac bằng 7/8 khối lượng oxi, khối lượng nito bằng 3/6 tổng khối lượng của khí oxi và khí amoniac. Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp. Biết tỉ khối hơi của A so với khí H2 bằng 13,5
Để chuẩn bị cho thực hành cần cho 10 lọ khí oxi.Mỗi lọ có dung tích 112ml. a)giả sử điều chế khí oxi bằng KMnO4 tính khối lượng KMnO4 phải dùng biết oxi thu dcj ở ĐKTC là hao hụt 20 phần trăm . b)vẫn dcj khí oxi như trên đem oxinhoas hết sắt thì khối lượng oxi thu dcj là bao nhiêu
Câu 2. Đốt cháy một lượng photpho trong lọ có dung tích 1,12 (l) chứa đầy khí oxi cho đến khi ngọn lửa tắt.
a. Viết PTPU xảy ra
b. Tính số mol khí oxi đã phản ứng
c. Tính khối lượng photpho bị đốt
nO2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
Mol: 0,04 <--- 0,05
mP = 0,04 . 31 = 1,24 (g)
Bài 12: Oxit của một nguyên tố quen thuộc có công thức AxOy ,trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Biết rằng ở đktc, nếu lấy khối lượng khí oxi bằng khối lượng khí AxOy thì thể tích khí oxi gấp 2 lần thể tích khí AxOy . Hãy xác định nguyên tố A và công thức AxOy?
Giúp mình vs
Có: \(\%O=\dfrac{16y}{M_A.x+16y}.100\%=50\%\)
=> MA.x = 16y
Giả sử \(m_{O_2}=m_{A_xO_y}=32\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_{A_xO_y}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(M_{A_xO_y}=\dfrac{32}{0,5}=64\left(g/mol\right)\)
=> MA.x + 16y = 64
=> 32y = 64
=> y = 2
=> MA.x = 32
Chỉ có x = 1 thỏa mãn => MA = 32 (g/mol)
=> A là S
CTHH: SO2