hãy tìm khối lượng của
1mol nguyên tử Ca và 5 mol phân tử Cao
hãy tìm khối lượng của :
a. 3 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2
b. 1 mol nguyên tử Ca và 5 mol phân tử CaO
a) 3 mol Cl = 3.35 = 105g
1 mol Cl2 = 35.2 = 70g
b) 1 mol Ca = 40g
5 mol CaO = 5( 40+ 16) = 280g
a) m3.Cl= 3. MCl=3.35,5=106,5(g)
\(m_{Cl_2}=2.M_{Cl}=2.35,5=71\left(g\right)\)
b) mCa=40(g)
m5.CaO= 5.MCa+5.MO=5.40+5.16=280(g)
Em hãy tìm khối lượng của:
a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2.
b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO.
c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2.
d) 1 mol phân tử NaCl và 1 mol phân tử C12H22O11 (đường).
a) MCl = 35,5g ; MCl2 = 71g.
b) MCu = 64g ; MCuO = (64 + 16)g = 80g.
c) MC = 12g ; MCO = (12 + 16)g = 28g, MCO2 = (12 + 16.2) = 44g.
d) MNaCl = (23+ 35,5) = 58,5g, MC12H22O11 = 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342g.
Em hãy tìm khối lượng của: a)1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2 b)1,5 mol phân tử H2 c) 0,05 mol phân tử H2O d) 0,25 mol phân tử NaCl Xin giúp với ạ!! Mình cần bài giải để ôn thi ạ!
a) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl}=1.35,5=35,5\left(g\right)\\m_{Cl_2}=1.71=71\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(m_{H_2}=1,5.2=3\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2O}=18.0,05=0,9\left(g\right)\)
d) \(m_{NaCl}=0,25.58,5=14,625\left(g\right)\)
a) Khối lượng của \(1 mol Cl:\)
\(m_{Cl}=n \) x M = 1 x 35,5 = 35,5 (gam)
Khối lượng của 1 \(mol Cl_2:\)
\(m_{Cl_2}\)= n x M = 1 x 71 = 71 (gam)
b) Khối lượng của 1,5 mol \(H_2\):
\(m_{H_2}= n\) x M = 1,5 x 2 = 3 (gam)
c, Khối lượng của 0,05 mol \(H_2O\):
\(m_{H_2O}\) = n x M= 0,05 x 18 = 0,9 (gam)
d, Khối lượng của 0, 25 mol \(NaCl\):
\(m_{NaCl}\) = n x M = 0,25 x 58,5 = 14, 625 (gam)
3. Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:
a. 0,1mol nguyên tử H
b. 10 mol phân tử H2O
c. 0,25 mol phân tử CH4
4. Hãy xác định khối lượng mol của những lượng chất sau:
a. 1 mol phân tử CuO
b. 1 mol phân tử Fe2(SO4)3
c. N phân tử C2H2
5. Hợp chất đồng (II) sunfat có phân tử gồm 1Cu, 1S, 4O.
a. Tìm CTHH của hợp chất trên.
b. Tính khối lượng mol của phân tử trên.
c. Tính số mol nguyên tử đồng và nguyên tử oxi có trong 1mol phân tử đồng (II) sunfat.
Bài 3:
\(a,Số.nguyên.tử.H=0,1.6.10^{23}=6.10^{22}\) ( nguyên tử )
\(b,Số.phân.tử.H_2O=10.6.10^{23}=6.10^{24}\left(phân.tử\right)\)
\(c,Số.phân.tử.CH_4=0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
Bài 4:
a, \(M_{CuO}=64+16=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(b,M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=56.2+32.3+16.12=400\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(c,M_{C_2H_2}=12.2+1.2=26\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
< Bài này bạn xem lại đề giúp mình nhé! Thấy nó cho ko hợp lí == >
Bài 5:
a, CTHH: CuSO4
b, \(M_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
c, \(n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1mol\\ n_O=\dfrac{16.4}{16}=4mol\)
hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau
hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 gam/mol thành phần các nguyên tố theo khối lượng 43,3% Na ; 11,3% C và còn lại là O
hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 gam/mol thành phần các nguyên tố theo khối lượng 60,68% Cl và còn lại là Na
Hợp chất A:
- Khối lượng của từng nguyên tố là:
\(m_{Na}=\dfrac{58,5\text{x}43,3}{100}=25\left(g\right)\)
\(m_C=\dfrac{58,5x11,3}{100}=7\left(g\right)\)
\(m_O=58,5-25-7=26,5\left(g\right)\)
- Số mol của từng nguyên tố là:
\(n_{Na}=\dfrac{25}{23}=1\left(mol\right)\)
\(n_C=\dfrac{7}{12}=1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{26,5}{16}=2\left(mol\right)\)
Vậy: Công thức hoá học của hợp chất A là \(NaCO_2\)
- Hợp chất B:
- Khối lượng của từng nguyên tố:
\(m_{Cl}=\dfrac{60,68\text{x}106}{100}=64\left(g\right)\)
\(m_{Na}=106-64=42\left(g\right)\)
- Số mol của từng nguyên tố là:
\(n_{Cl}=\dfrac{64}{35,5}=2\left(mol\right)\)
\(n_{Na}=\dfrac{42}{23}=2\left(mol\right)\)
Vậy: Công thức hoá học của hợp chất B là \(Na_2Cl_2\)
Dạng bài tập 4: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Câu 1: Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:
(a) 0,1 mol nguyên tử H. (d) 0,15 mol phân tử CO2.
(b) 10 mol phân tử H2O. (e) 0,01 mol phân tử H2.
(c) 0,24 mol nguyên tử Fe. (g) 1,44 mol nguyên tử C.
a) Số nguyên tử có trong 0,1 H là
\(6.10^{23}.0,1=6.10^{22}\)
b) Số nguyên tử có trong 10 mol H2O
\(6.10^{23}.10=60.10^{23}\)
c) Số nguyên tử có trong 0,24 mol Fe là
\(6.10^{23}.0,24=144.10^{21}\)
Một lượng khí khối lượng 15 kg chứa 5,64. 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên cacbon và hiđrô trong khí này. Biết 1 mol khí có N A = 6,02. 10 23 phân tử.
Số mol khí: n = N/ N A (N là số phân tử khí)
Mặt khác n = m/ μ . Do đó: μ = m N A /N = 15.6,02. 10 23 /5,46. 10 26 = 16,01. 10 - 3 (kg/mol) (1)
Trong các khí có hidro và cacbon thì C H 4 có:
μ = (12 + 4). 10 - 3 kg/mol (2)
So sánh (2) với (1) ta thấy phù hợp. Vậy khí đã cho là C H 4
Khối lượng của phân tử hợp chất là: m C H 4 = m/N
Khối lượng của nguyên tử hidro là:
m H 4 = 4/16 . m C H 4 = 4/16 . m/N ≈ 6,64. 10 - 27 (kg)
Khối lượng nguyên tử cacbon là:
m C = 12/16 . m C H 4 = 12/16 . m/N ≈ = 2. 10 - 26 (kg)
Hãy cho biết khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,01 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O;
b) 0,5 mol phân tử N2; 0,10 mol phân tử Cl2 ; 3 mol phân tử O2
c) 0,1 mol Fe ; 2,15 mol Cu, 0,8 mol H2SO4 ; 0,5 mol CuSO4
a) mN = 0,5 .14 = 7g.
mCl = 0,1 .35.5 = 3.55g
mO = 3.16 = 48g.
b) mN2 = 0,5 .28 = 14g.
mCl2 = 0,1 .71 = 7,1g
mO2 = 3.32 =96g
c) mFe = 0,1 .56 =5,6g mCu = 2,15.64 = 137,6g
mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4g.
mCuSO4 = 0,5 .160 = 80g
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần nguyên tố như sau:
a, hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g; thành phần nguyên tố là 60,68% Cl và còn lại là Na
b, hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g; hành phần nguyên tố là 43,4% Na; 11,3% C và còn lại là O
c, một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35%N và 17, 65%H biết tỉ khối đối với H2 là 8,5.
a. %Na = 39,32%
đặt CTHH là ClxNay
\(\dfrac{35,5x}{60,68}=\dfrac{23y}{39,32}\)=\(\dfrac{58,5}{100}=0,585\)
x = \(\dfrac{0,585.60,68}{35,5}\)≃1
y= \(\dfrac{0,585.39,32}{23}\)≃1
=> CTHH là ClNa
b. %O = 45,3%
Đặt CTHH là NaxClyOz
\(\dfrac{23x}{43,4}=\dfrac{12y}{11,3}=\dfrac{16z}{45,3}=\dfrac{106}{100}=1,06\)
x = \(\dfrac{1,06.43,4}{23}=2\)
y = \(\dfrac{1,06.11,3}{12}=1\)
z = \(\dfrac{1,06.45,3}{16}=3\)
CTHH cần lập là Na2CO3
c. Đặt tên phân tử đó là A
\(\dfrac{M_A}{M_{H2}}=8,5\)
=> MA = 17 g/mol
Đặt CTHH là NxHy
\(\dfrac{14x}{82,35}=\dfrac{y}{17,65}=\dfrac{17}{100}=0,17\)
x = \(\dfrac{0,17.82,35}{14}=1\)
y = \(\dfrac{0,17.17,65}{1}=3\)
Vậy CTHH cần lập là NH3