Vật A chịu tác dụng của lực kéo F trượt trên mặt sàn nằm ngang. Vận tốc của từng giai đoạn được mô tả bằng đồ thị như hình dưới đây. Mối liên hệ nào giữa lực kéo và lực ma sát là đúng?
Một chất điểm khối lượng m = 500g trượt trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang. Cho hệ số ma sát là μ = 0,4; lấy g = 10m/s2. Đồ thị vận tốc - thời gian của chất điểm như hình vẽ. Giá trị của lực kéo trên mỗi giai đoạn OA, AB và BC lần lượt là
A. 4,25N; 2N; 0,5N.
B. 4,25N; 0N; 0,5N.
C. 2,25N; 2Nl -1,5N.
D. 2,25N; 0N; 0,5N.
Một vật có khối lượng 1kg trượt đều trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F và hệ số ma sát 0,02. Cho g = 10m/s2.
a. Tính lực ma sát tác dụng lên vật.
b. Tính lực kéo tác dụng lên vật
Một chất điểm khối lượng m = 5kg trượt trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang. Cho hệ số ma sát là μ = 0,4; lấy g = 10m/s2. Đồ thị vận tốc - thời gian của chất điểm như hình vẽ. Hợp lực tác dụng lên chất điểm trên mỗi giai đoạn AB, BC và CD lần lượt là
A. 0N; 30N; 5N.
B. 20N; 30N; -5N.
C. 0N; 10N; 15N.
D. 0N; 10N; -15N.
Đáp án D.
Theo đinh luật II Niu-tơn, hợp lực F tác dụng lên chất điểm là: F = ma
Một vật có khối lượng m = 1kg bắt đầu chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 3N (hình vẽ). Hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là muy = 0,2. Lấy g = 10 m/s2.
a. Vật chịu tác dụng của các lực nào ? Nêu rõ tên của các lực đó.
b. Tính gia tốc của vật.
c. Sau 5 giây, tác dụng lực có độ lớn 1N và cùng hướng với . Tính gia tốc của vật lúc này.
a/ Lực ma sát, trọng lực, phản lực, lực kéo
b/ \(F_k-F_{ms}=m.a\Rightarrow a=\dfrac{F_k-F_{ms}}{m}=\dfrac{3-\mu mg}{m}=\dfrac{3-0,2.1.10}{1}=...\left(m/s^2\right)\)
c/ Cùng hướng với gì bạn?
a, \(ma=F-F_{mst}=100-\mu_t.N=100-0,2.mg=100-0,2.40.g=100-8g\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{100-8g}{m}=\dfrac{100-8g}{40}=2,5-0,2g\left(m/s^2\right)\)
b, Vận tốc của vật sau khi chuển động được 1 phút:
\(v=v_0+at=0+\left(2,5-0,2g\right).60=150-12g\left(m/s\right)\)
c, Quãng đường vật đi được trong 20s đầu:\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\left(2,5-0,2g\right).20^2=500-40g\left(m\right)\)
Một vật m = 1 k g đang nằm yên trên sàn ngang thì chịu tác dụng của lực kéo F = 5 N hợp với phương ngang góc α. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ = 0 , 2 . Lấy g = 10 m / s 2 . Tìm góc α để gia tốc của vật lớn nhất.
A. 78 , 7 °
B. 11 , 3 °
C. 21 , 8 ∘
D. 68 , 2 ∘
Chọn B.
Áp dụng định luật II Niu-tơn:
Chiếu lên Oy: N = P – F.sinα
Chiếu lên Ox: F.cosα – μN = m.a
Theo Bất đẳng thức Bu-nhi-a - Cốp-xki:
Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt sàn nằm ngang có hệ số ma sát trượt \(\mu\)t = 0,1 với vận tốc đầu v0 = 2 m/s. Sau thời gian 4s nó đi được quãng đường 24m. biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực ma sát Fmst. Cho g = 10 m/s2
a. Tính gia tốc chuyển động của vật? Tính vận tốc cuối quãng đường?
b. Tính độ lớn của lực kéo Fk
\(a,S=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow a=\dfrac{2S}{t^2}=\dfrac{2.24}{4^2}=3m/s^2\)
\(\Rightarrow v=vo+at=2+3.4=14\left(m/s\right)\)
\(b,\)\(\overrightarrow{Fk}+\overrightarrow{Fms}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\overrightarrow{a}\)
\(Oy\Rightarrow N=P=mg\)
\(Ox\Rightarrow Fk-Fms=ma\Rightarrow Fk=ma+\mu mg=0,5.3+0,1.0,5.10=2N\)
Một vật có khối lượng 5 kg bắt đầu trượt trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 15N có phương nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2, lấy g = 10m/s2.
a) Hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên vật
b) Hãy tính gia tốc của vật
c) Tính vận tốc và quãng đường vật đi được trong 3s đầu tiên
Một vật m = 1kg đang nằm yên trên sàn ngang thì chịu tác dụng của lực kéo F = 5N hợp với phương ngang góc α . Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ = 0,2. Lấy g = 10 m / s 2 . Tìm góc α để gia tốc của vật lớn nhất.
A. 78,7°
B. 11,3°
C. 21,8°
D. 68,2°