Dùng không khí đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam sắt. Tính: Thể tích không khí (đkc) vừa đủ phản ứng. Biết khí Oxi chiếm 20 % thể tích không khí
dùng không khí đốt cháy hoàn toàn 8.4gam sắt tính a) khối lượng oxit sắt từ thu được b) thể tích không khí vừa đủ phản ứng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
a)
$n_{Fe} = \dfrac{8,4}{56} = 0,15(mol)$
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
$n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{3}n_{Fe} = 0,05(mol)$
$m_{Fe_3O_4} = 0,05.232 = 11,6(gam)$
b)
$n_{O_2} = \dfrac{2}{3}n_{Fe} = 0,1(mol)$
$V_{O_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$V_{không\ khí} = 2,24 : 20\% = 11,2(lít)$
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : 3Fe + 2O2 → Fe3O4\(|\)
3 2 1
0,15 0,1 0,05
a) Số mol của oxit sắt từ
nFe3O4 = \(\dfrac{0,15.1}{3}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của oxit sắt từ
mFe3O4 = nFe3O4 . MFe3O4
= 0,05 . 232
= 11,6 (g)
b) Số mol của khí oxi
nO2 = \(\dfrac{0,15.2}{3}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí oxi
VO2 = nO2 . 22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
Thể tích của không khí
VO2 = \(\dfrac{1}{5}.V_{kk}\Rightarrow V_{kk}=5.V_{O2}=5,2,24=11,2\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Đốt cháy hoàn toàn Mg cần dùng vừa đủ 11,2 lít không khí (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích khí đo ở đktc).
a. Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng?
b. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành?
a) \(n_{O_2}=\dfrac{11,2.20\%}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,2<--0,1--------->0,2
=> mMg = 0,2.24 = 4,8 (g)
b) nMgO = 0,2.40 = 8 (g)
a) 3Fe + 2O2 Fe3O4
b) nFe = \(\dfrac{8,4}{56}\)= 0,15 mol
nFe3O4 = \(\dfrac{11,6}{232}\) = 0,05 mol
Ta thấy \(\dfrac{nFe}{3}\)= \(\dfrac{nFe_3O_4}{1}\)=> Fe phản ứng hết
<=> nO2 cần dùng = \(\dfrac{2nFe}{3}\)= 0,1 mol
<=> mO2 cần dùng = 0,1.32 = 3,2 gam
c) Oxi chiếm thể tích bằng 1/5 thể tích không khí.
Mà V O2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít => V không khí = 2,24 . 5 = 11,2 lít
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g Sắt trong không khí a tính khối lượng sản phẩm tạo thành b tính thể tích oxi và thể tích không khí biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí c tính khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên biết lượng oxi thu được hao hụt 10%
a) \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
0,3--->0,2----->0,1
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
b) \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=4,48.5=22,4\left(l\right)\)
c) \(n_{O_2\left(hao,h\text{ụt}\right)}=0,2.10\%=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(t\text{ổng}\right)}=0,2+0,02=0,22\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,44<------------------------------------0,22
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,44.158=69,52\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam nhôm trong không khí a)viết phương trình phản ứng xảy ra b)tính khối lượng nhôm oxit thu được c)tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc). Biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí
nAl = 2,7/27 = 0,1 (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3
Mol: 0,1 ---> 0,075 ---> 0,05
mAl2O3 = 0,05 . 102 = 5,1 (g)
VO2 = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)
Vkk = 1,68 . 5 = 8,4 (l)
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,1 0,075 0,05 ( mol )
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1g\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,075.22,4\right).5=8,4l\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong không khí. Sau phản ứng thu được nhôm oxit.a/ Tính thể tích khí oxi ở đktc đã phản ứng.b/ Tính thể tích không khí ở đktc cần dùng biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) nAl=0,2(mol)
PTHH: 4Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2=3/4. 0,2=0,15(mol)
=>V(O2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
b) V(kk,đktc)=3,36.5=16,8(l)
Đốt cháy hoàn toàn x gam nhôm sau phản ứng thu được 20,4g nhôm ooxxit.
a) Tính x?
b) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
PTHH: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O3\)
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Al}=\dfrac{4}{2}n_{Al_2O_3}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al_2O_3}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
-> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
-> \(V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{6,72..100}{20}=33,6\left(l\right)\)
nAl2O3=0.2 mol
4Al+3O2--->2Al2O3
0,4 0,3 0,2
mAl nguyên chất=0,4*27=10,8(g)
mAl=mAl nguyên chất+m tạp chất=0,4.27=10,8(g)
b)=>Vkk=0,3.22,4..5=33,6 l
a, Số mol nhôm ocit là
nAl2O3=\(\dfrac{m}{M}\)=20,4:(27 x 2 + 16 x 3)= 0,2 mol
PTHH:
4 Al + 3 O2 -t0> 2Al2O3
theo pt: 4 3 2 (mol)
theo baif ra: x y 0,2 (mol)
-> nAl = x = 0,2 x4 : 2 =0,4 mol
-> mAl = 0,4 x 27 = 10,8 gam
b, theo caau a ->nO2=y = 0,2 x 3 : 2 = 0,3 mol
-> VO2(ddktc) = 0,3 x 22,4 =6,72 lits
-> VKK(ddktc) = 6,72 x 5 = 33,6 lits
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
1 mẩu kim loại Mg có lẫn tạp chất trơ( không tham gia phản ứng). đốt cháy 20 gam kim loại đó trong không khí sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 32 g Magie oxit .Giả sử oxi chiếm 20% thể tích không khí còn lại là Nitơ
a Tính thể tích không khí đủ dùng để đốt cháy( điều kiện tiêu chuẩn)
b tính phần trăm theo khối lượng của Mg trong mẩu kim loại nói trên
a)a)nMgO=\(\dfrac{32}{40}\)=0,8(mol)
PT:2Mg+O2to→2MgO
⇒nO2=\(\dfrac{0,8}{2}\)=0,4(mol)
⇒VO2=0,4.22,4=8,96(l)
⇒Vkk=8,96:20%=44,8(l)
b)b)nMg=nMgO=0,8(mol)
⇒mMg=24.0,8=19,2(g)
%mMg=\(\dfrac{19,2}{20}\).100%=96%
a) Số mol magie oxit là 32/40=0,8 (mol).
2Mg (0,8 mol) + O2 (0,4 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO (0,8 mol).
Thể tích không khí đủ dùng để đốt cháy là:
V=0,4.22,4:20%=44,8 (lít).
b) Khối lượng kim loại Mg đã phản ứng là 0,8.24=19,2 (g).
Phần trăm theo khối lượng của Mg trong mẩu kim loại nói trên:
%mMg=19,2/20=96%.