tìm CTHH
a)mN/mO = 7/20 . PTK =108 . LẬP CTHH
b) HỢP CHẤT 2 NGUYÊN TỐ : %Fe = 70% còn lại là O . PTK = 160
lập CTHH của các chất có thành phần như sau
a) 70% Fe, còn lại là O2 PTK là 160 đvc
\(\%O = 100\% - 70\% = 30\%\)
Gọi CTHH cần tìm FexOy.
Ta có :
\(\dfrac{56x}{70} = \dfrac{16y}{30} = \dfrac{56x + 16y}{70+30} = \dfrac{160}{100}\)
Suy ra :
\(x = \dfrac{70.160}{56.100} = 2\\ y = \dfrac{30.160}{16.100} = 3\)
Vậy CTHH cần tìm Fe2O3
: Hợp chất Q tạo bởi ba nguyên tố là K, N, O
Biết: %mK= 45,88%, %mN =16,47% còn lại là O
Tìm CTHH của Q. Biết Q có PTK là 85 đvC.
Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 1 nguyên tử nguyên tố B, và có phân tử khối nặng hơn phân tử khí Hiđro 31 lần.
a. Viết CTHH chung của hợp chất
b. Xác định A, B tìm CTHH của hợp chất biết PTK của A nhiều hơn PTK của B= 7 đvC
giúp mình với ạ:((
1. Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 1 nguyên tử nguyên tố B, và có phân tử khối nặng hơn phân tử khí Hiđro 31 lần.
a. Viết CTHH chung của hợp chất
b. Xác định A, B tìm CTHH của hợp chất biết PTK của A nhiều hơn PTK của B 7 đvC
a) PTK = 31*2 = 62 (đvC)
(PTK của H2 bằng 2)
b) Gọi công thức của hợp chất là M2O
Ta có: 2M + 16 = 62 => M = 23 (đvC)
Vậy nguyên tố M là Natri. Ký hiệu hóa học: Na.
a) Ta có: \(2M_R+16=94\Rightarrow M_R=39\)
\(\Rightarrow R\) là K.
b) \(CTTQ:Fe_xO_y\)(x,y \(\in N\)*)
\(\%m_{Fe}=70\%\Rightarrow\dfrac{56x}{56x+16y}=0,7\)
\(\Rightarrow56x=39,2x+11,2\)
\(\Rightarrow16,8x=11,2y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH là Fe2O3
c) CTTQ: \(C_xO_y\)(x,y \(\in N\)*)
\(m_C:m_O=3:8\)
\(\Rightarrow12x:16y=\dfrac{12}{16}:\dfrac{y}{x}=\dfrac{3}{8}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
=> CTHH là CO2 .
a.
\(2R+16=94\)
\(\Leftrightarrow R=\dfrac{94-16}{2}\)
\(\Leftrightarrow R=39\left(K\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:K_2O\)
Hợp chất A được tạo bởi 2 nguyên tố N,O có PTK=108 đvC.Trong ptử tổng số ntử là 7.Tìm CTHH của hợp chất
Đặt CTHH là NxOy
ta có: 14x+16y=108
x+y=7
Giải hệ có x=2 và y=5
CTHH: N2O5
- Biết PTK của một hợp chất tạo nên từ nguyên tố B(III) và nhóm (SO4) có phân tử khối 342 đvC.
a)Tìm nguyên tố B.
b)Viết CTHH hợp chất tạo bởi NTHH B và các nhóm nguyên tử còn lại là : sunfat, cacbonat, nitrat, photphat.
a. Gọi CTHH là B3(SO4)3
Ta có: \(PTK_{B_2\left(SO_4\right)_3}=M_B.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
=> MB = 27(g)
=> B là nhôm (Al)
b. CTHH lần lượt là:
Al2(SO4)3
Al2(CO3)3
Al(NO3)3
AlPO4
a) CTHH : $B_2(SO_4)_3$
$PTK = 2B + 96.3 = 342 \Rightarrow B = 27(Al)$
Vậy B là nhôm
b) CTHH lần lượt là $Al_2S_3, Al_2(CO_3)_3, Al(NO_3)_3, AlPO_4$
Cho hợp chất có CTHH: P2X5 và YH3
a) Tìm hóa trị của nguyên tố X và nguyên tố Y trong mỗi chất.
b) Viết CTHH của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Y và X. Biết HC có PTK là 76 đvC và tỉ lệ nguyên tử khối Y và X là 7:8. Tìm CTHH đúng HC
a)
Theo quy tắc hóa trị, X có hóa trị II, Y có hóa trị III
b)
CTHH là $X_3Y_2$
Ta có :
$3X + 2Y = 76$ và $Y : X = 7 : 8$
Suy ra X = 16 ; Y = 14
Vậy X là Oxi, Y là Nito
Vậy CTHH là $N_2O_3$
Tìm CTHH của hợp chất có 24,39% mCanxi, 17,07% là nitơ còn lại là ôxi
a, PTK của hợp chất=164
b, Không biết PTK của h/c
a/ Đặt công thức của hợp chất là CaxNyOz
mCa = \(\frac{164\times24,39}{100}=40\left(gam\right)\)
=> nCa = \(\frac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
mN = \(\frac{164\times17,07}{100}=28\left(gam\right)\)
=> nN = \(\frac{28}{14}=2\left(mol\right)\)
mO = 164 - 40 - 28 = 96(gam)
=> nO = \(\frac{96}{16}=6\left(mol\right)\)
=> x : y : z = 1 : 2 : 6
=> Công thức hóa học của hợp chất: Ca(NO3)2
b/ Khi chưa biết PTK của hợp chất:
=> %O = 100% - 29,34% - 17,07% = 53,59%
=> x : y : z = \(\frac{\%Ca}{40}:\frac{\%N}{14}:\frac{\%O}{16}\)
=> x : y : z = 0,006 : 0,012 : 0,036
=> x : y : z = 1 : 2 : 6
=> Công thức hóa học: Ca(NO3)2