Một hợp chất gồm 2 nguyên tố là đồng và oxi , trong đó tỉ lệ khối lượng là : mcu : mo = 4 : 1 . Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất trên
Một hợp chất gồm 2 nguyên tố là đồng và oxi , trong đó tỉ lệ khối lượng là : mcu : mo = 4 : 1 . Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất trên
Gọi công thức hóa học của hợp chất là CuxOy
Gọi số mol của Cu là a (mol)
=> mCu = 64a (gam)
=> mO = \(\frac{64a}{4}=16a\left(gam\right)\)
=> nO = \(\frac{16a}{16}=a\left(mol\right)\)
=> x : y = 1 : 1
=> Công thức hóa học CuO
Một hợp chất gồm 2 nguyên tố là đồng và oxi , trong đó tỉ lệ khối lượng là : mcu : mo = 4 : 1 . Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất trên
Gọi công thức hóa học của hợp chất là CuxOy
Gọi số mol của Cu là a (mol)
=> mCu = 64a (gam)
=> mO = \(\frac{64a}{4}=16a\left(gam\right)\)
=> nO = \(\frac{16a}{16}=a\left(mol\right)\)
=> x : y = 1 : 1
=> Công thức hóa học CuO
Một hợp chất gồm 2 nguyên tố là đồng và oxi , trong đó tỉ lệ khối lượng là : mcu : mo = 4 : 1 . Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất trên
Gọi công thức hóa học của hợp chất là CuxOy
Gọi số mol của Cu là a (mol)
=> mCu = 64a (gam)
=> mO = \(\frac{64a}{4}=16a\left(gam\right)\)
=> nO = \(\frac{16a}{16}=a\left(mol\right)\)
=> x : y = 1 : 1
=> Công thức hóa học CuO
Một hợp chất gồm 2 nguyên tố là đồng và oxi , trong đó tỉ lệ khối lượng là : mcu : mo = 4 : 1 . Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất trên
Gọi công thức hóa học của hợp chất là CuxOy
Gọi số mol của Cu là a (mol)
=> mCu = 64a (gam)
=> mO = \(\frac{64a}{4}=16a\left(gam\right)\)
=> nO = \(\frac{16a}{16}=a\left(mol\right)\)
=> x : y = 1 : 1
=> Công thức hóa học CuO
Một hợp chất gồm 2 nguyên tố là đồng và oxi , trong đó tỉ lệ khối lượng là : mcu : mo = 4 : 1 . Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất trên
Gọi công thức hóa học của hợp chất là CuxOy
Gọi số mol của Cu là a (mol)
=> mCu = 64a (gam)
=> mO = \(\frac{64a}{4}=16a\left(gam\right)\)
=> nO = \(\frac{16a}{16}=a\left(mol\right)\)
=> x : y = 1 : 1
=> Công thức hóa học CuO
Câu 1: Phân tử hợp chất X gồm nguyên tố R (V) và O có tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố lần lượt là 31:40. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.
Câu 2: Một hợp chất gồm hai nguyên tố X (IV) và oxi, trong đó X chiếm 27,27% về khối lượng.Tìm công thức hoá học của hợp chất trên.
Xác định công thức hóa học của các chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử các nguyên tố chính là tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử: Hợp chất B gồm 3 nguyên tố là magie, cacbon và oxi có tỷ lệ khối lượng là \(m_{Mg}:m_C:m_O=2:1:4\)
\(CT:Mg_xC_yO_z\)
\(m_{Mg}:m_C:m_O=2:1:4\)
\(\Rightarrow24x:12y:16z=2:1:4\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:1:3\)
\(Vậy:\) \(CTHH:MgCO_3\)
Bài 2. Một hợp chất X gồm các nguyên tố Fe, O, S có tỉ lệ khối lượng mFe : mO : mS = 7: 12 : 6. Hãy xác định:
a) Công thức hóa học và gọi tên của hợp chất X biết khối lượng mol của X là 400 g/mol.
b) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 60 gam hợp chất X.
a)
Gọi CTHH là $Fe_xS_yO_z$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{7}=\dfrac{32y}{6}=\dfrac{16z}{12}=\dfrac{400}{7+6+12}\)
Suy ra x = 2 ; y = 3; z = 12
Vậy CTHH là $Fe_2(SO_4)_3$ :Sắt III sunfat
b)
$n_X = \dfrac{60}{400} =0,15(mol)$
Số nguyên tử Fe = 0,15.2.6.1023 = 1,8.1023 nguyên tử
Số nguyên tử S = 0,15.3.6.1023 = 2,7.1023 nguyên tử
Số nguyên tử O = 0,15.12.6.1023 = 10,8.1023 nguyên tử
Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là oxi và nitơ. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ về khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: mN/mO = 7/12. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của A
\(Gọi:\\ A:N_xO_y\\ x:y=\dfrac{7}{14}:\dfrac{12}{16}=0,5:0,75=2:5\\ A:N_2O_5\\ M_A=14\cdot2+16\cdot5=108\)